Gia đình ruột thịt (tiếng Anh: Immediate family) có tác động không nhỏ tới một số giao dịch tài chính, đặc biệt là những giao dịch có liên quan đến thị trường chứng khoán.
Phân tích đầu vào - đầu ra (tiếng Anh: Input-Output Analysis, viết tắt: I-O Analysis) là một phương pháp phân tích kinh tế vĩ mô dựa trên sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các ngành trong nền kinh tế.
Số bình quân (tạm dịch: Average figure) là chỉ tiêu biểu hiện mức độ điển hình của một tổng thể gồm nhiều đơn vị cùng loại được xác định theo một tiêu thức nào đó.
Qui luật một giá (tiếng Anh: Law of One Price) tuyên bố rằng các tài sản hoặc hàng hóa giống hệt nhau sẽ có cùng một giá trên mọi địa điểm trong toàn cầu, có tính đến một số yếu tố nhất định.
Số tuyệt đối (tiếng Anh: Absolute figure) là chỉ tiêu biểu hiện qui mô, khối lượng của hiện tượng hoặc quá trình kinh tế - xã hội, trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
Lí thuyết dân số học trung tính (tiếng Anh: Balanced views) cho rằng tăng dân số tác động đến tăng trưởng kinh tế qua nhiều kênh khác nhau mà những kênh này có thể lại tác động tích cực hoặc tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế.
Lí thuyết dân số học lạc quan (tiếng Anh: Optimistic) là một trong ba luận điểm về mối liên hệ dân số và tăng trưởng kinh tế. Lí thuyết này cho rằng tăng dân số có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế.
Báo cáo thống kê (Statistical report) là hình thức thu thập thông tin thống kê theo chế độ báo cáo thống kê do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Lí thuyết dân số học bi quan (tiếng Anh: Pessimistic) cho rằng, trong bối cảnh nguồn lực bị giới hạn, nhu cầu lương thực ngày càng tăng và tiến bộ công nghệ chậm chạp sẽ làm trầm trọng hơn sức ép từ việc tăng dân số.
Chỉ tiêu thống kê (tiếng Anh: Statistical indicator) là tiêu chí mà biểu hiện bằng số của nó phản ánh qui mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỉ lệ của hiện tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể.
Phân tích dãy số thời gian (tiếng Anh: Time series analysis) là phương pháp phân tích số liệu thống kê về các quá trình đã diễn ra, được ghi chép theo các khoảng thời gian nối tiếp nhau nhằm dự báo tình hình trong tương lai.
Xây dựng thương hiệu điểm đến (tiếng Anh: Destination Branding) là một quá trình xây dựng và nhận dạng tính khác biệt, độc đáo và đặc trưng của một điểm đến du lịch.
Rủi ro chu kì (tiếng Anh: Cyclical risk) là rủi ro từ việc chu kì kinh doanh hoặc các chu kì kinh tế khác gây ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận của một khoản đầu tư, một loại tài sản hay của một cá thể công ty.
Cấu trúc phân chia công việc (tiếng Anh: Work Breakdown Structure, viết tắt: WBS) là một công cụ xác định dự án và hợp nhóm các yếu tố công việc rời rạc theo cách giúp cho việc tổ chức và xác định tổng quát phạm vi công việc của dự án.
Ngành xây dựng (tiếng Anh: Construction Industry) là một trong những ngành công nghiệp lớn nhất ở mọi nước trên thế giới với một số lượng lớn nhân lực tham gia, đây là sự kết hợp chặt chẽ giữa kĩ thuật, công nghệ, nghệ thuật và khoa học.