Báo cáo thống kê (Statistical report) là gì? Phân loại báo cáo thống kê
Hình minh họa
Báo cáo thống kê (Statistical report)
Định nghĩa
Báo cáo thống kê trong tiếng Anh là Statistical report.
Khoản 1 Điều 3 Luật thống kê 2015 qui định: Báo cáo thống kê là mẫu biểu và hướng dẫn ghi chép mẫu biểu để thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về đối tượng nghiên cứu cụ thể theo phương pháp khoa học, thống nhất được qui định trong chế độ báo cáo thống kê trong một thời kì nhất định.
Hiểu theo cách đơn giản, báo cáo thống kê là hình thức thu thập thông tin thống kê theo chế độ báo cáo thống kê do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Báo cáo thống kê bao gồm:
- Các qui định về thẩm quyền lập và ban hành biểu mẫu báo cáo;
- Các qui định về biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo, bao gồm: mục đích, ý nghĩa, khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính các chỉ tiêu báo cáo, danh mục các loại chỉ tiêu ghi trong báo cáo;
- Các qui định về việc thực hiện chế độ báo cáo, đơn vị báo cáo, thời hạn báo cáo, đơn vị nhận báo cáo,...
Phân loại báo cáo thống kê
Theo cấp độ thực hiện, báo cáo thống kê được chia thành báo cáo thống kê cơ sở và báo cáo thống kê tổng hợp:
- Báo cáo thống kê cơ sở là loại báo cáo do các đơn vị cơ sở lập từ số liệu ghi chép ban đầu theo hệ thống biểu mẫu thống nhất và báo cáo cho cơ quan quản lí nhà nước cấp trên, cơ quan thống kê nhà nước (qui định trong chế độ báo cáo).
*Đơn vị cơ sở bao gồm doanh nghiệp nhà nước có hạch toán độc lập, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,...
- Báo cáo thống kê tổng hợp là loại báo cáo do các đơn vị thống kê các cấp lập từ số liệu đã được tổng hợp qua chế độ báo cáo thống kê cơ sở, từ kết quả các cuộc điều tra thống kê hoặc từ các nguồn thông tin khác theo hệ thống biểu tổng hợp thống nhất để phục vụ cho yêu cầu quản lí từng cấp và tổng hợp số liệu thống kê ở cấp cao hơn (qui định trong chế độ báo cáo).
*Đơn vị thống kê các cấp bao gồm phòng thống kê quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Cục thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; thống kê các Bộ, ngành và thống kê các Sở, ban ngành của tỉnh, thành phố.
(Tài liệu tham khảo: Một số thuật ngữ thống kê thông dụng, Tổng cục thống kê, NXB Thống kê)