Mô hình IS-LM (tiếng Anh: IS-LM Model) là mô hình kinh tế vĩ mô của Keynes cho thấy thị trường hàng hóa kinh tế (IS) tương tác với thị trường vốn vay hay còn gọi là thị trường tiền tệ (LM) như thế nào.
Trung bình cộng (tiếng Anh: Arithmetic Mean) là thước đo đơn giản nhất, được sử dụng rộng rãi nhất để tính giá trị trung bình. Để tính giá trị trung bình cộng, ta lấy tổng của một nhóm số, sau đó chia tổng đó cho số lượng các số được sử dụng trong chuỗi.
Kinh tế học Reagan (tiếng Anh: Reaganomics) là một thuật ngữ phổ biến đề cập đến các chính sách kinh tế của Ronald Reagan, tổng thống Mỹ nhiệm kì thứ 40 (1981 - 1989).
Thu nhập hộ gia đình (tiếng Anh: Household Income) là tổng thu nhập của tất cả các thành viên trong một hộ gia đình từ 15 tuổi trở lên. Cá nhân trong hộ gia đình không nhất thiết phải có liên quan theo bất kì cách nào để được coi là một thành viên.
Chuẩn mạnh (tiếng Anh: Robust) là một thuộc tính mô tả khả năng thực hiện hiệu quả trong khi các biến hoặc giả định của một mô hình, kiểm định hoặc hệ thống, bị thay đổi.
Kinh tế học Obama (tiếng Anh: Obamanomics) là một chủ nghĩa kinh tế phổ biến được sử dụng để mô tả các chính sách kinh tế của chính quyền dưới thời cựu Tổng thống Mỹ Barack Obama.
Kinh tế học tổ chức (tiếng Anh: Organizational economics) là một nhánh của kinh tế học ứng dụng, nghiên cứu các giao dịch xảy ra trong các công ty riêng lẻ, trái ngược với các giao dịch xảy ra trong thị trường lớn hơn.
Lâm sản ngoài gỗ (tiếng Anh: Non-wood forest product - NWFP) là những sản phẩm từ sinh vật hoặc có nguồn gốc từ sinh vật, không phải gỗ, và các dịch vụ từ sinh vật có được từ hệ sinh thái rừng và đất rừng phục vụ cho mục đích sử dụng của con người.
Quản lí rừng bền vững (tiếng Anh: Sustainable forest management - SFM) là quá trình quản lí những lâm phận ổn định nhằm đạt được một hoặc nhiều hơn những mục tiêu quản lí rừng đã đề ra một cách rõ ràng.
Công viên Khoa học công nghệ (tiếng Anh: Science and Technology Parks) là môi trường tốt nhất cho các định chế của nền kinh tế tri thức, đồng thời có tính toàn cầu hóa. Đây là khu vực nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm nền kinh tế quốc gia.
Phát triển thủy lợi (tiếng Anh: Irrigation Development) là phát triển công trình hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất nông nghiệp, góp phần quan trọng làm tăng năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, thuỷ sản.
Thủy lợi phí (tiếng Anh: Irrigation Fee) có thể qui định khác nhau giữa người hưởng thụ vì phụ thuộc vào khả năng chi trả của họ. Nguồn thu từ phí có thể được dùng để cân đối giữa những nhóm giàu nghèo trong xã hội.
Dòng chảy môi trường (tiếng Anh: Environmental Flows) là có đủ nước trong các dòng sông và chế độ nước này được quản lí nhằm bảo đảm các lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường.
Chủ nghĩa quân bình (tiếng Anh: Egalitarianism) là một quan điểm triết học nhấn mạnh sự bình đẳng và đối xử bình đẳng giữa giới tính, tôn giáo, địa vị kinh tế và niềm tin chính trị.
Du lịch chăm sóc sức khỏe (tiếng Anh: Wellness Tourism) là du lịch gắn liền với mục đích duy trì hoặc nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần của cá nhân.