Qui trình xử lí thông tin là qui trình biến đổi các dòng dữ liệu đầu vào thành các dòng thông tin kết quả, có vai trò rất quan trọng trong công tác quản lí và quản trị kinh doanh.
Thông tin quản lí (tiếng Anh: Management Information) là thông tin mà có ít nhất một cán bộ quản lí cần hoặc có ý muốn dùng vào việc ra quyết định quản lí của mình.
Quản lí (tiếng Anh: Management) là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lí lên đối tượng và khách thể quản lí nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra.
Hệ thống thông tin (tiếng Anh: Information System - IS) là một tập hợp các yếu tố có liên quan với nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lí, lưu trữ và truyền đạt thông tin.
Nguyên tắc quản lí (tiếng Anh: Principles of management) là những qui tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành vi, những quan điểm cơ bản có tác dụng chi phối mọi hoạt động quản lí mà các nhà quản lí phải tuân thủ.
Chiến lược phát triển và ứng dụng công nghệ là những mục tiêu, phương tiện, phương pháp và cách thức thực hiện các mục tiêu phát triển, cải tiến, hoàn thiện và ứng dụng công nghệ.
Quản lí kĩ thuật và công nghệ (tiếng Anh: Engineering and Technology Management - ETM) là những hoạt động quản lí đối với toàn bộ các phương tiện kĩ thuật, các công nghệ và các lĩnh vực có liên quan trong doanh nghiệp.
Quản lí trực quan (tiếng Anh: Visual Management) là một kĩ thuật quản lí doanh nghiệp, trong đó truyền đạt các thông tin quan trọng tại nơi làm việc bằng các công cụ trực quan thay vì bằng văn bản.
Chuẩn hoá qui trình (tiếng Anh: Standardized work) là việc miêu tả chi tiết qui trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ hiệu quả nhất để đạt được chất lượng đầu ra như mong muốn.
Bảo trì sản xuất tổng hợp (tiếng Anh: Total Productive Maintenance - TPM) là phân công công việc bảo dưỡng cơ bản thiết bị bao gồm kiểm tra, vệ sinh, bôi trơn, cân chỉnh do công nhân là người vận hành thiết bị.
Bảo trì dự phòng (tiếng Anh: Preventive maintenance) là tổng hợp các biện pháp tổ chức, kĩ thuật về bảo dưỡng, kiểm tra và sửa chữa, được tiến hành theo chu kì sửa chữa và theo kế hoạch.
Nghệ thuật phục vụ khách hàng (tiếng Anh: The Art of Customer Service) là việc sử dụng có hiệu quả nhất các yếu tố tâm lí, các lợi thế, các nguồn lực, các cơ hội, các phương pháp, các hình thức trong kinh doanh.
Phương pháp lãnh đạo doanh nghiệp là tổng thể các cách thức tác động có chủ đích và có thể có của người lãnh đạo lên nhu cầu và động cơ làm việc của con người cùng với các nguồn lực khác của doanh nghiệp.
Chương trình đạo đức (tiếng Anh: Ethics program) là các hoạt động, kế hoạch hay chương trình hành động nhằm phổ biến và giáo dục cho các thành viên tổ chức và những người hữu quan.
Biện pháp quản lí (tiếng Anh: Management Measures) là cách thức cụ thể hoá phương châm điều hành thành các công cụ, phương tiện quản lí chiến lược, tác nghiệp thông dụng, quen thuộc.
Phương châm hành động (tiếng Anh: Action guidelines) là một nội dung quan trọng trong văn hoá doanh nghiệp, nhằm biến những giá trị, chuẩn mực, cam kết, lời hứa, giao ước thành các chỉ dẫn cụ thể cho quá trình ra quyết định và hành động.
Các tiêu chuẩn giao ước về đạo đức là cách thể hiện cụ thể các chuẩn mực đạo đức của tổ chức trong từng nhiệm vụ, công việc cơ bản, cho từng vị trí công tác.