Trái phiếu doanh thu công nghiệp (tiếng Anh: Industrial Revenue Bonds, viết tắt: IRBs) là trái phiếu đô thị do cơ quan chính phủ phát hành thay mặt cho một công ty thuộc khu vực tư nhân mà đang có dự định xây dựng, mua lại nhà máy hoặc công cụ nặng.
Mức kháng cự (tiếng Anh: Resistance Level) là điểm giá tại đó giá chứng khoán không thể tăng cao hơn nữa trong một khoảng thời gian do có một số lượng lớn người bán muốn bán chứng khoán đó.
Tính không thể thu hồi (tiếng Anh: Noncallable) của chứng khoán đề cập đến việc nhà phát hành ra chúng không thể mua lại/thu hồi trước ngày đáo hạn của chứng khoán, trừ trường hợp chấp nhận trả một khoản tiền phạt.
Vùng giao dịch hoặc vùng giằng co (tiếng Anh: Trading range) xuất hiện khi giá của chứng khoán được giao dịch ở khoảng giữa hai mức giá cao và thấp nhất định trong một thời gian.
Đầu tư giá trị (tiếng Anh: Value Investing) là một chiến lược đầu tư liên quan đến việc chọn các cổ phiếu đang được giao dịch với giá thấp hơn giá trị nội tại hoặc giá trị sổ sách của chúng.
Giao dịch tần suất cao (tiếng Anh: High-frequency trading, viết tắt: HFT) là phương pháp giao dịch sử dụng những chương trình máy tính mạnh mẽ để thực hiện một số lượng lớn giao dịch trong vòng chưa đầy một giây.
Giao dịch thuật toán (tiếng Anh: Algorithmic trading) là qui trình thực hiện lệnh bằng cách sử dụng những chỉ thị giao dịch tự động và đã được lập trình trước cho các biến số như giá cả, thời điểm, và khối lượng.
Người giao dịch theo tin tức (tiếng Anh: News trader) là người giao dịch hoặc nhà đầu tư mà quyết định của họ được đưa ra dựa trên các tin tức được công bố.
Đầu tư trái ngược (tiếng Anh: Contrarian investing) là một phong cách đầu tư trong đó các nhà đầu tư cố tình đi ngược lại xu hướng thị trường hiện tại bằng cách bán khi người khác đang mua và mua khi hầu hết các nhà đầu tư đang bán.
Quản lí tiền (tiếng Anh: Money management) là qui trình lập ngân sách, tiết kiệm, đầu tư, chi tiêu hay giám sát việc sử dụng vốn của một cá nhân hoặc nhóm.
Chiến lược rút lui (tiếng Anh: Exit strategy) là một kế hoạch dự phòng mà nhà đầu tư, người giao dịch, quĩ đầu tư mạo hiểm hoặc chủ kinh doanh sẽ thực hiện khi mà những tiêu chí đặt ra trước đó đã bị chạm đến hay vượt qua.
Hủy niêm yết (tiếng Anh: Delisting) là việc loại bỏ một chứng khoán được niêm yết ra khỏi một sàn giao dịch chứng khoán một cách tự nguyện hoặc không tự nguyện.
Công ty tái niêm yết (tiếng Anh: Relisted Company) là một công ty quay trở lại thị trường chứng khoán công khai sau một khoảng thời gian không được niêm yết trên sàn giao dịch.
Mã chứng khoán (tiếng Anh: Ticker Symbol) là các kí tự, thường là các chữ cái, được sắp xếp và liệt kê trên một sàn giao dịch công khai để đại diện cho một chứng khoán cụ thể.
Giao dịch wash trade (tiếng Anh: Wash trading) là tên gọi của một phương pháp mà trong đó người giao dịch thực hiện mua và bán một cổ phiếu với mục đích cung cấp thông tin sai lệch cho thị trường.