Tiền được quản lí (tiếng Anh: Managed Money) là một phương tiện đầu tư mà qua đó nhà đầu tư sẽ dựa vào quyết định của các nhà quản lí đầu tư chuyên nghiệp hơn là đánh giá của chính bản thân.
Nền tảng đầu tư vi mô (tiếng Anh: Micro-Investing Platform) là ứng dụng cho phép người dùng đều đặn tiết kiệm các khoản tiền nhỏ. Mục tiêu của nền tảng đầu tư vi mô là khuyến khích mọi người đầu tư, ngay cả khi họ có thu nhập và tài sản hạn hẹp.
Kế hoạch đầu tư tự động (tiếng Anh: Automatic Investment Plan, viết tắt: AIP) là một chương trình cho phép các nhà đầu tư đóng góp tiền vào tài khoản đầu tư theo định kì để đầu tư vào một chiến lược hoặc danh mục đầu tư được thiết lập sẵn.
Tài khoản được quản lí (tiếng Anh: Managed Account) là một tài khoản đầu tư thuộc sở hữu của một nhà đầu tư duy nhất và được giám sát bởi một người quản lí tiền chuyên nghiệp được thuê bởi nhà đầu tư đó.
Tài sản đang quản lí (tiếng Anh: Assets Under Management, viết tắt: AUM) là tổng giá trị thị trường của các khoản đầu tư mà một tổ chức thay mặt cho khách hàng quản lí. Mỗi công ty có định nghĩa và công thức tính AUM khác nhau.
Vốn cổ đông (tiếng Anh: Shareholders' equity, viết tắt: SE) là quyền lợi của chủ sở hữu công ty trong khối tài sản chung sau khi đã khấu trừ đi tất cả các nghĩa vụ nợ.
Quĩ tăng trưởng (tiếng Anh: Growth Fund) là một quĩ tương hỗ đầu tư vào nhiều loại cổ phiếu với mục tiêu chính là tăng trưởng vốn, và có rất ít hoặc không có cổ phiếu chi trả cổ tức.
Hợp đồng hoán đổi rủi ro tín dụng (tiếng Anh: Credit Default Swap) là một công cụ tài chính hoặc hợp đồng cho phép nhà đầu tư hoán đổi hoặc bù đắp rủi ro tín dụng của mình với nhà đầu tư khác.
Thẩm định chi tiết (tiếng Anh: Due Diligence) là một cuộc điều tra hoặc kiểm toán một khoản đầu tư hoặc sản phẩm tiềm năng để xác nhận mọi sự việc, có thể bao gồm việc xem xét báo cáo tài chính.
Nhà đầu tư được công nhận (tiếng Anh: Accredited Investor) là một người hoặc một thực thể kinh doanh được phép giao dịch chứng khoán không được đăng kí với các cơ quan tài chính.
Chiến lược kim tự tháp (tiếng Anh: Pyramiding strategy) là một phương pháp tăng khối lượng vị thế bằng cách sử dụng lợi nhuận chưa thực hiện từ các giao dịch thành công để tăng giao dịch kĩ quĩ.
Quĩ cân bằng (tiếng Anh: Balanced Fund) là một quĩ tương hỗ nắm giữ cổ phiếu, trái phiếu và đôi khi là cả công cụ thị trường tiền tệ trong một danh mục đầu tư duy nhất.
Chỉ báo dao động ngẫu nhiên (tiếng Anh: Stochastic Oscillator) là một chỉ báo về xung lượng so sánh giá đóng cửa cụ thể của một chứng khoán với một phạm vi giá của nó trong một khoảng thời gian nhất định.
Quĩ đầu tư tăng trưởng và thu nhập (tiếng Anh: Growth And Income Fund) là loại quĩ tương hỗ hoặc quĩ đầu tư ETF sử dụng chiến lược theo đuổi cả tăng giá trị vốn và thu nhập hiện thời từ cổ tức hoặc các khoản thanh toán lãi.
Quĩ đầu tư thu nhập (tiếng Anh: Income Fund) là một loại quĩ tương hỗ hoặc quĩ đầu tư ETF tập trung vào các khoản đầu tư trả cổ tức hoặc tiền lãi theo cơ sở hàng tháng hoặc hàng quí.
Theo Luật Đầu tư công (sửa đổi) vừa được Quốc hội thông qua, vốn đầu tư công đối với dự án quan trọng quốc gia được nâng lên 30.000 tỷ đồng, gấp ba lần quy định hiện hành.