Chênh lệch giá liên thị trường (tiếng Anh: Intermarket Spread) là chiến lược mua hợp đồng tương lai hàng hóa với tháng giao ngay nhất định đồng thời bán hợp đồng tương lai hàng hóa liên quan mật thiết có cùng tháng giao ngay.
Thuyết nhồi (tiếng Anh: Cushion Theory) là lí thuyết cho rằng giá cổ phiếu được bán khống rất nhiều cuối cùng cũng phải tăng vì người bán khống sẽ phải mua lại các cổ phiếu này để trang trải cho vị thế của họ.
Quĩ ETF hàng hóa (tiếng Anh: Commodity ETF) là quĩ ETF chuyên đầu tư vào các mặt hàng vật chất, ví dụ như nông sản, tài nguyên thiên nhiên và kim loại quí.
Quĩ ETF khí tự nhiên (tiếng Anh: Natural Gas ETF) đầu tư vào các hợp đồng tương lai khí đốt tự nhiên, hoặc các sản phẩm đầu tư khác. Quĩ ETF khí tự nhiên chủ yếu sở hữu các công cụ phái sinh có tính đầu cơ cao nên có rủi ro cao hơn các quĩ ETF khác.
Quĩ ETF ngành công nghiệp truyền thông (tiếng Anh: Communication Industry ETF) là quĩ ETF chuyên đầu tư vào các doanh nghiệp viễn thông, bao gồm những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng dây, mạng không dây và sản xuất thiết bị truyền thông.
Kéo dài kì hạn (tiếng Anh: Roll Forward) chỉ việc kéo dài thời hạn một quyền chọn, hợp đồng tương lai hoặc hợp đồng kì hạn bằng cách đóng hợp đồng ban đầu và kí một hợp đồng mới cho cùng tài sản cơ sở theo giá hiện hành trên thị trường.
Giao dịch hối đoái kì hạn (tiếng Anh: Outright Forward) là hợp đồng tiền tệ khóa tỷ giá hối đoái, ngày chuyển giao tiền hay ngày giao ngay nhằm bảo vệ các nhà đầu tư, nhà nhập khẩu/ xuất khẩu hàng hóa khỏi các biến động trong tỷ giá hối đoái.
Giao dịch T/N (tiếng Anh: Tomorrow Next) là một hình thức giao dịch hối đoái ngắn hạn trong đó một loại tiền tệ được mua và bán vào hai ngày làm việc riêng biệt là ngày mai (một ngày làm việc) và ngày mốt (hai ngày làm việc kể từ hôm nay).
Lợi suất Roll-down (tiếng Anh: Roll-Down Return) là một hình thức lợi nhuận phát sinh khi giá trị của trái phiếu hội tụ ngang bằng với giá khi đáo hạn.
Quyền chọn hải âu (tiếng Anh: Seagull Option) là một chiến lược giao dịch quyền chọn ba nhánh gồm hai quyền chọn bán và một quyền chọn mua hoặc hai quyền chọn mua và một quyền chọn bán.
Phương pháp đầu tư từ trên xuống (tiếng Anh: Top-Down Investing) yêu cầu nhà đầu tư trước tiên phải quan tâm đến yếu tố vĩ mô, sau đó mới tiếp tục phân tích các yếu tố ở cấp độ thấp hơn.
Phân tích đầu tư (tiếng Anh: Investment Analysis) bao gồm việc nghiên cứu và đánh giá chứng khoán để xác định tiềm năng và mức độ phù hợp của chúng đối với nhà đầu tư.
Quĩ ETF ngành bán lẻ (tiếng Anh: Retail Industry ETF) là quĩ ETF chuyên đầu tư vào các công ty bán lẻ. Quĩ ETF ngành bán lẻ hoạt động tốt nhất khi người tiêu dùng chi tiêu nhiều và nền kinh tế mạnh mẽ.
Quĩ ETF ngành công nghiệp bán dẫn (tiếng Anh: Semiconductor Industry ETF) là quĩ ETF đầu tư chủ yếu vào các nhà sản xuất và phát triển vi mạch kĩ thuật số và vi mạch analog.
Quĩ ETF ngành bảo hiểm (tiếng Anh: Insurance Industry ETF) chủ yếu đầu tư vào các công ty bảo hiểm; nhằm mục đích tái tạo hiệu suất của một chỉ số phản ánh biến động giá cổ phiếu các công ty bảo hiểm.