Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 4/2021: Nhập siêu 72 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4/2021 Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Singapore gần 318,7 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 390,6 triệu USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 71,9 triệu USD.
Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Singapore hơn 200,3 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta lần lượt đạt 1,2 tỷ USD và 1,4 tỷ USD.
Hai mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng trước là: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 158%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 108%.
Kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong 4 tháng đầu năm chạm mốc 1 tỷ USD, chiếm 82% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, có 4 nhóm hàng trị giá trên 100 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; dầu thô.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 318.678.419 | -8 | 1.230.705.572 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 62.246.652 | -17 | 253.499.235 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 55.840.484 | 5 | 199.782.526 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 38.860.373 | -17 | 149.948.873 | ||
Dầu thô | 78.946 | 38.009.696 | -3 | 313.542 | 146.509.399 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 23.230.071 | 158 | 44.859.078 | ||
Hàng hóa khác | 21.096.271 | -8 | 99.100.370 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 18.743.749 | -36 | 101.240.680 | ||
Hàng thủy sản | 7.660.227 | 10 | 26.569.671 | ||
Gạo | 12.951 | 7.469.466 | 39 | 37.686 | 21.877.335 |
Giày dép các loại | 7.070.103 | 6 | 29.997.062 | ||
Hàng dệt, may | 7.008.440 | -6 | 31.607.943 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 6.657.051 | -7 | 22.448.217 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.572.660 | 8 | 11.881.861 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.557.061 | 3 | 12.866.329 | ||
Hàng rau quả | 3.005.056 | 4 | 12.933.380 | ||
Xăng dầu các loại | 5.995 | 2.711.174 | -80 | 46.072 | 22.353.730 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.226.805 | -12 | 7.373.821 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.709.513 | 7 | 6.809.333 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.656.762 | -16 | 6.632.112 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.040.337 | 4 | 3.813.325 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 810.533 | -14 | 3.209.067 | ||
Sắt thép các loại | 737 | 783.282 | -55 | 4.523 | 4.051.563 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 777.370 | 108 | 1.856.597 | ||
Hạt điều | 112 | 736.691 | 84 | 296 | 1.905.458 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 597.250 | 57 | 1.974.793 | ||
Hạt tiêu | 95 | 367.977 | -20 | 272 | 973.026 |
Chất dẻo nguyên liệu | 137 | 314.427 | -11 | 692 | 1.088.197 |
Cà phê | 68 | 255.708 | -7 | 231 | 826.274 |
Sản phẩm từ cao su | 220.346 | 18 | 1.113.594 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 216.390 | 11 | 589.325 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 180.327 | -25 | 777.019 | ||
Cao su | 20 | 46.166 | 111 | 236.376 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Singapore, trị giá trên 30 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; xăng dầu các loại; hóa chất; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh; sản phẩm khác từ dầu mỏ; chất dẻo nguyên liệu.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Singapore trong 4 tháng đạt 1,2 triệu USD, chiếm 87% tổng nhập khẩu các mặt hàng. Cụ thể có 7 nhóm hàng kim ngạch đạt trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 390.620.160 | 1 | 1.431.050.949 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 52.814.974 | 233.377.436 | |||
Xăng dầu các loại | 90.525 | 44.749.049 | -40 | 418.716 | 217.768.726 |
Hóa chất | 41.469.327 | 15 | 125.041.034 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 39.436.407 | 135.882.215 | |||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 35.196.799 | -8 | 121.921.909 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 32.912.796 | 24 | 104.713.768 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 16.905 | 31.370.487 | -11 | 69.365 | 117.531.629 |
Sản phẩm hóa chất | 20.123.764 | -3 | 84.953.982 | ||
Hàng hóa khác | 19.614.170 | 98 | 44.512.506 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 17.492.370 | 76 | 64.435.657 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 12.400.261 | 43 | 33.443.880 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 8.837.123 | 28.768.321 | |||
Phế liệu sắt thép | 18.244 | 8.521.366 | 130 | 26.626 | 12.222.884 |
Giấy các loại | 1.927 | 8.359.580 | -4 | 10.058 | 29.535.624 |
Sữa và sản phẩm sữa | 4.897.032 | -26 | 27.284.462 | ||
Kim loại thường khác | 625 | 2.383.935 | 39 | 1.395 | 5.812.205 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.887.103 | -34 | 9.622.486 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.828.761 | 9 | 6.551.319 | ||
Hàng thủy sản | 1.327.077 | -24 | 4.245.494 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.243.651 | -32 | 5.597.915 | ||
Dược phẩm | 1.160.080 | 12 | 4.086.447 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 833.887 | 2 | 3.380.766 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 498.919 | -29 | 2.515.451 | ||
Vải các loại | 493.945 | 32 | 1.203.137 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 157.637 | -55 | 960.397 | ||
Sản phẩm từ cao su | 156.170 | -75 | 1.200.686 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 127.477 | -32 | 676.436 | ||
Sản phẩm từ giấy | 110.425 | -67 | 1.028.377 | ||
Sắt thép các loại | 67 | 102.970 | -27 | 432 | 491.215 |
Quặng và khoáng sản khác | 41 | 49.155 | -95 | 6.213 | 1.738.513 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 35.718 | -45 | 198.610 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 27.746 | -86 | 347.460 |