Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 5/2021: Nhập khẩu phân bón các loại tăng vọt
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam nhập siêu từ thị trường Đài Loan trong tháng 5/2021 gần 1,4 tỷ USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Đài Loan 358,5 triệu USD và trị giá nhập khẩu gấp 5 lần, đạt 1,8 tỷ USD.
Lũy kế 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu 1,7 tỷ USD hàng hóa sang Đài Loan và nhập về 8,5 tỷ USD.
Thâm hụt thương mại trên 6,7 tỷ USD.
Một số mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch giảm so với tháng trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 19%; sắt thép các loại giảm 46%; xơ, sợi dệt các loại giảm 4%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đài Loan trong 5 tháng đầu năm đạt 1,1 tỷ USD, chiếm 65% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, có 4 nhóm hàng trị giá trên 100 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; sắt thép các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 358.503.350 | -9 | 1.729.976.053 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 83.370.669 | -19 | 386.156.331 | ||
Hàng hóa khác | 38.151.099 | -19 | 182.441.098 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 31.345.010 | 27 | 130.659.107 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 22.037.988 | 26 | 136.789.853 | ||
Hàng dệt, may | 19.808.090 | 13 | 94.240.864 | ||
Giày dép các loại | 18.640.026 | 97 | 71.940.179 | ||
Sắt thép các loại | 20.706 | 17.180.172 | -46 | 150.833 | 101.650.518 |
Xơ, sợi dệt các loại | 5.111 | 16.301.244 | -4 | 25.149 | 72.657.151 |
Hàng thủy sản | 10.731.462 | -13 | 48.384.453 | ||
Hàng rau quả | 10.474.534 | 19 | 37.454.126 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 8.464.144 | -12 | 42.308.173 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.469.432 | 19 | 32.767.104 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.567.310 | -13 | 33.547.810 | ||
Cao su | 3.323 | 6.187.183 | 17 | 12.697 | 23.253.540 |
Sản phẩm từ sắt thép | 5.727.694 | -39 | 32.523.300 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 5.455.110 | -6 | 26.102.948 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 5.363.669 | 11 | 22.823.680 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.079 | 4.825.809 | 86 | 7.212 | 14.803.888 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.220.960 | -17 | 21.569.875 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.528.690 | 10 | 18.051.316 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 3.454.989 | 30 | 14.115.788 | ||
Hóa chất | 3.403.732 | -76 | 47.881.352 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.717.118 | -24 | 13.399.189 | ||
Hạt điều | 349 | 2.631.861 | -11 | 1.698 | 12.333.195 |
Chè | 1.677 | 2.568.405 | 6 | 6.496 | 9.935.771 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.303.888 | 32 | 8.981.814 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.291.604 | 1 | 10.055.056 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 2.081.230 | 23 | 9.398.518 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.809.106 | -27 | 12.735.600 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.496.373 | 11 | 6.932.945 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 2.973 | 1.487.050 | 70 | 16.104 | 7.767.951 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.465.383 | -23 | 6.994.782 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 59.891 | 1.234.773 | -22 | 230.989 | 6.460.517 |
Dây điện và dây cáp điện | 978.366 | -3 | 4.314.718 | ||
Gạo | 1.687 | 955.366 | -9 | 9.757 | 5.314.187 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 715.159 | -31 | 10.938.853 | ||
Than các loại | 3.100 | 468.100 | -62 | 11.925 | 1.688.799 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 416.296 | 55 | 1.457.133 | ||
Phân bón các loại | 308 | 87.500 | 49 | 13.924 | 4.097.570 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 86.756 | -13 | 399.678 | ||
Clanhke và xi măng | 143.182 | 4.647.323 |
Phân bón các loại là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 385% so với tháng 4/2021.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đài Loan trong 5 tháng đạt 7,4 tỷ USD, chiếm 87% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Một số nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vải các loại; chất dẻo nguyên liệu; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.757.062.208 | 3 | 8.458.253.671 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 716.278.301 | -1 | 3.662.027.408 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 78.141 | 164.884.158 | 15 | 370.327 | 717.566.651 |
Vải các loại | 164.715.507 | 3 | 734.383.987 | ||
Hóa chất | 116.676.003 | 22 | 486.651.076 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 105.328.243 | -6 | 532.081.117 | ||
Sắt thép các loại | 92.885 | 82.585.854 | -6 | 501.905 | 390.304.194 |
Hàng hóa khác | 59.767.909 | 16 | 246.833.289 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 54.342.241 | -13 | 270.164.144 | ||
Sản phẩm hóa chất | 50.894.750 | 5 | 249.249.749 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 39.509.141 | 1 | 183.128.616 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 16.521 | 34.000.960 | 4 | 81.798 | 160.936.607 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 27.976.654 | 6 | 132.985.725 | ||
Cao su | 9.298 | 21.267.320 | 43 | 36.402 | 81.499.087 |
Kim loại thường khác | 4.252 | 19.115.599 | 3 | 22.490 | 89.306.397 |
Sản phẩm từ sắt thép | 15.040.317 | 11 | 68.472.770 | ||
Hàng thủy sản | 12.523.144 | 18 | 50.654.524 | ||
Giấy các loại | 13.978 | 9.921.116 | -1 | 72.218 | 48.381.774 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 8.605.086 | 36 | 35.504.133 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 8.389.312 | 15 | 32.970.854 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 7.041.164 | 48 | 27.360.519 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 4.541.713 | 13 | 20.040.294 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 4.540.464 | -53 | 129.093.960 | ||
Sản phẩm từ cao su | 4.340.143 | 1 | 18.857.103 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.205.700 | -12 | 18.342.524 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 18.008 | 4.106.514 | 338 | 26.835 | 8.143.605 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 3.108.752 | 24 | 13.393.209 | ||
Sản phẩm từ giấy | 2.938.134 | 7 | 14.467.159 | ||
Phân bón các loại | 14.935 | 2.641.061 | 385 | 35.021 | 5.791.813 |
Phế liệu sắt thép | 15.002 | 2.423.620 | 86 | 23.197 | 5.684.442 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.307.418 | -24 | 4.931.970 | ||
Dược phẩm | 1.289.666 | 15 | 5.734.619 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 652.106 | 67 | 2.328.621 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 635.504 | 17 | 2.702.508 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 572.430 | -23 | 4.516.771 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 541.545 | 34 | 2.149.727 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 277.018 | -31 | 1.533.150 | ||
Bông các loại | 9 | 77.641 | 9 | 79.578 |