Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 5/2021: Nhập siêu hơn 5,8 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021 Việt Nam nhập siêu từ thị trường Trung Quốc hơn 5,8 tỷ USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu gần 4 tỷ USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu 9,8 tỷ USD.
Lũy kế 5 tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Trung Quốc thâm hụt 23,5 tỷ USD.
Kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt là 20,3 tỷ USD và 43,8 tỷ USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch tăng trưởng so với tháng trước đó là: điện thoại các loại và linh kiện tăng 18%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 27%; giày dép các loại tăng 29%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Trung Quốc trong 5 tháng đầu năm đạt 15,6 tỷ USD, chiếm 77% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, có 4 nhóm hàng trị giá trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 3.996.734.954 | 7 | 20.282.593.594 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 877.742.523 | 18 | 4.838.122.465 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 759.663.603 | 27 | 4.034.939.515 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 91.214 | 249.702.357 | 440.730 | 1.163.206.907 | |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 197.137.940 | -5 | 955.148.129 | ||
Hàng rau quả | 187.184.864 | -27 | 1.052.918.826 | ||
Giày dép các loại | 181.332.657 | 29 | 830.941.719 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 160.881.858 | 4 | 860.586.334 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 149.383.508 | -13 | 677.168.415 | ||
Hàng dệt, may | 116.786.824 | 29 | 493.385.457 | ||
Sắt thép các loại | 185.207 | 115.582.201 | -39 | 1.078.515 | 603.938.812 |
Hàng thủy sản | 95.888.768 | 4 | 348.322.750 | ||
Hàng hóa khác | 95.356.933 | 10 | 410.860.031 | ||
Cao su | 52.245 | 86.223.173 | 55 | 375.842 | 605.049.621 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 192.465 | 77.866.198 | 13 | 1.303.473 | 489.967.062 |
Hạt điều | 9.146 | 71.616.692 | 54 | 30.931 | 229.252.617 |
Clanhke và xi măng | 1.791.064 | 70.022.979 | -18 | 9.190.833 | 328.637.824 |
Dây điện và dây cáp điện | 64.442.138 | -6 | 354.127.326 | ||
Gạo | 113.712 | 58.838.967 | 2 | 482.848 | 252.947.486 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 55.173.963 | 24 | 151.677.640 | ||
Hóa chất | 53.960.777 | 22 | 190.307.484 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 50.494.465 | 18 | 196.805.604 | ||
Sản phẩm hóa chất | 37.557.061 | 43 | 132.125.639 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 34.456.424 | -9 | 192.615.898 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 29.725 | 24.512.921 | -6 | 149.912 | 124.144.010 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 20.568.475 | 18 | 112.204.057 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 18.159.036 | 24 | 70.196.863 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 14.902.178 | 37 | 61.339.369 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 13.408.391 | -25 | 78.207.342 | ||
Cà phê | 4.468 | 10.776.667 | -2 | 24.251 | 52.803.923 |
Sản phẩm từ cao su | 8.821.521 | -5 | 41.916.078 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 6.701.267 | 16 | 23.397.481 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 6.243.228 | 1 | 28.936.356 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.631.316 | -4 | 26.548.937 | ||
Xăng dầu các loại | 8.468 | 5.535.622 | 17 | 33.407 | 20.367.247 |
Quặng và khoáng sản khác | 43.145 | 4.947.475 | -56 | 270.871 | 40.771.261 |
Sản phẩm gốm, sứ | 3.413.575 | 11 | 16.388.699 | ||
Chè | 1.030 | 1.467.120 | -15 | 4.547 | 6.762.028 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.428.808 | -69 | 19.802.644 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.058.738 | -24 | 5.325.554 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 963.238 | 31 | 3.789.809 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 898.507 | -11 | 3.865.687 | ||
Dầu thô | 319.540 | 152.772.686 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 203% so với tháng 4/2021.
Những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vải các loại; điện thoại các loại và linh kiện...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Trung Quốc trong 5 tháng đạt 33,7 tỷ USD, chiếm 77% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 9.835.125.842 | 2 | 43.760.274.573 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 2.270.269.434 | 7 | 9.725.611.726 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.653.699.452 | 7.949.346.057 | |||
Vải các loại | 1.000.340.572 | 9 | 3.685.244.180 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 694.724.039 | -2 | 3.665.069.852 | ||
Hàng hóa khác | 475.265.421 | 3 | 2.131.502.836 | ||
Sắt thép các loại | 500.200 | 471.882.847 | -16 | 3.128.720 | 2.301.550.779 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 338.768.200 | -2 | 1.664.006.798 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 313.397.774 | -5 | 1.356.313.172 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 287.437.085 | 11 | 1.212.343.250 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 156.011 | 278.417.778 | 10 | 583.901 | 1.033.183.883 |
Hóa chất | 236.662.750 | 6 | 1.014.939.778 | ||
Sản phẩm hóa chất | 207.416.214 | -11 | 1.072.589.116 | ||
Kim loại thường khác | 37.259 | 174.411.523 | 18 | 164.676 | 764.090.915 |
Xơ, sợi dệt các loại | 53.855 | 129.728.264 | 277.173 | 594.593.347 | |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 123.194.628 | 16 | 455.338.638 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 111.935.900 | -11 | 567.740.984 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 2.790 | 107.296.404 | 8 | 9.399 | 353.785.305 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 97.842.391 | 6 | 399.584.809 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 93.021.938 | -5 | 453.724.128 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 85.215.247 | 1 | 358.095.961 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 81.996.401 | -8 | 495.387.319 | ||
Giấy các loại | 55.208 | 64.220.489 | 16 | 231.172 | 246.800.552 |
Phân bón các loại | 205.395 | 58.803.003 | 38 | 821.091 | 224.879.722 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 54.657.063 | -26 | 324.010.754 | ||
Sản phẩm từ giấy | 49.883.361 | -1 | 226.268.329 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 45.980.563 | 28 | 161.743.662 | ||
Sản phẩm từ cao su | 39.521.921 | 3 | 171.040.384 | ||
Xăng dầu các loại | 67.163 | 39.404.568 | -16 | 214.889 | 115.358.140 |
Than các loại | 98.548 | 34.358.264 | 130 | 206.348 | 70.293.370 |
Hàng rau quả | 28.230.233 | -2 | 164.782.214 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 26.520.203 | 203 | 58.121.034 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 23.978.573 | -7 | 120.696.975 | ||
Cao su | 8.856 | 20.162.879 | 8 | 41.010 | 92.673.242 |
Khí đốt hóa lỏng | 34.812 | 19.685.840 | -1 | 162.760 | 102.032.297 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 18.193.075 | 8 | 88.194.630 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 17.882.201 | -2 | 72.118.118 | ||
Hàng thủy sản | 13.034.415 | -10 | 73.731.235 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 9.132.717 | 9 | 38.456.747 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 9.060.710 | 37 | 24.257.531 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 36.282 | 8.087.427 | -4 | 163.337 | 34.317.976 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.717.581 | 26 | 30.092.480 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 5.339.155 | -3 | 28.155.235 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.550.090 | 90 | 13.808.307 | ||
Dược phẩm | 3.743.776 | -12 | 18.245.334 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 1.608.683 | 30 | 5.441.691 | ||
Bông các loại | 249 | 444.788 | 97 | 360 | 711.782 |