Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 5/2021: Xuất khẩu phần lớn hàng dệt may
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021, Việt Nam nhập siêu từ thị trường Nhật Bản gần 99 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa giữa hai nước lần lượt đạt 1,7 tỷ USD và 1,8 tỷ USD.
Lũy kế 5 tháng đầu năm nay, trị giá xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản đạt 17,1 tỷ.
Cán cân thương mại thâm hụt 568,8 triệu USD.
Hàng dệt, may; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ... là nhóm hàng xuất khẩu chính sang Nhật Bản, trị giá trên 100 triệu USD.
Mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng 4/2021 là than các loại tăng 688%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản trong 5 tháng đầu năm đạt 6,2 tỷ USD, chiếm 75% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.662.031.343 | -4 | 8.269.952.358 | ||
Hàng dệt, may | 243.690.272 | -10 | 1.308.698.679 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 226.261.089 | 9 | 1.080.374.978 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 223.360.358 | -7 | 1.078.776.605 | ||
Hàng thủy sản | 122.864.875 | 552.115.993 | |||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 106.945.620 | -8 | 580.768.544 | ||
Hàng hóa khác | 104.900.228 | -10 | 563.197.455 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 78.785.476 | 5 | 375.924.417 | ||
Giày dép các loại | 78.659.815 | 11 | 409.238.838 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 54.962.944 | -6 | 270.657.614 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 48.108.765 | -48 | 355.542.636 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 42.748.759 | -1 | 205.874.064 | ||
Hóa chất | 31.781.046 | 14 | 141.828.736 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 31.688.481 | -7 | 155.704.346 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 26.362.168 | -3 | 118.792.257 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 24.478.397 | -30 | 137.763.503 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 22.161.918 | 9 | 118.722.971 | ||
Dầu thô | 39.474 | 20.501.422 | 39.474 | 20.501.422 | |
Cà phê | 9.530 | 17.932.657 | 12 | 49.331 | 93.650.577 |
Sản phẩm từ cao su | 16.672.913 | -9 | 84.613.585 | ||
Sắt thép các loại | 22.042 | 16.255.205 | 50 | 83.093 | 59.875.807 |
Hàng rau quả | 15.958.498 | 10 | 62.625.075 | ||
Sản phẩm hóa chất | 15.022.798 | 8 | 76.648.021 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 12.547.030 | -30 | 68.872.674 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 7.900 | 9.201.443 | 6 | 40.190 | 39.701.703 |
Sản phẩm gốm, sứ | 7.918.128 | 20 | 34.875.898 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 3.062 | 7.484.470 | -7 | 14.978 | 36.084.878 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 7.104.870 | 23 | 29.337.404 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 6.709.278 | -20 | 36.908.687 | ||
Hạt điều | 874 | 5.889.603 | 22 | 3.143 | 20.539.583 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.665.384 | 8 | 27.813.210 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 5.105.988 | -1 | 24.645.401 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 5.044.397 | 8 | 16.323.283 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.665.897 | -7 | 23.092.351 | ||
Than các loại | 33.024 | 3.969.546 | 688 | 133.071 | 14.900.521 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 3.479.996 | -8 | 16.604.989 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 26.413 | 2.636.645 | -3 | 82.868 | 6.949.329 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.117.904 | -12 | 9.341.214 | ||
Cao su | 821 | 1.658.313 | 16 | 3.961 | 7.852.890 |
Hạt tiêu | 249 | 658.331 | -31 | 1.438 | 3.531.025 |
Phân bón các loại | 190 | 70.419 | -24 | 1.875 | 578.191 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 153 | 103.001 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng là mặt hàng nhập khẩu có giá trị tăng mạnh mẽ nhất, cụ thể tăng 7092% so với tháng 4/2021.
Ngoài ra còn có hai nhóm hàng khác như: thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 165%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 139%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản trong 5 tháng đạt 6,7 tỷ USD, chiếm 76% tổng nhập khẩu các mặt hàng. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là hai mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.760.965.567 | -6 | 8.838.769.965 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 369.091.635 | -3 | 1.834.878.559 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 355.616.730 | -14 | 2.015.704.907 | ||
Phế liệu sắt thép | 277.641 | 129.000.780 | 2 | 1.173.362 | 515.817.604 |
Sắt thép các loại | 119.885 | 106.358.422 | -17 | 784.992 | 603.788.907 |
Hàng hóa khác | 101.927.921 | 7 | 467.461.539 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 70.403.997 | -11 | 355.171.809 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 67.898.182 | -7 | 345.452.204 | ||
Vải các loại | 56.200.512 | -5 | 267.000.238 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 50.251.898 | 7.092 | 87.416.805 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 22.982 | 50.136.591 | -20 | 135.147 | 283.414.566 |
Kim loại thường khác | 9.083 | 46.968.657 | 4 | 45.602 | 244.369.457 |
Hóa chất | 45.363.393 | -31 | 259.848.491 | ||
Sản phẩm hóa chất | 44.935.967 | -19 | 245.063.064 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 41.525.496 | -20 | 230.815.037 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 23.373.196 | -7 | 112.820.261 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 21.708.622 | -16 | 109.385.328 | ||
Giấy các loại | 26.695 | 21.596.223 | -5 | 138.692 | 104.833.692 |
Than các loại | 51.202 | 17.807.591 | 15 | 202.738 | 61.429.016 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 355 | 15.133.613 | 63 | 1.283 | 62.665.819 |
Cao su | 5.571 | 14.317.076 | -3 | 29.448 | 76.029.067 |
Dây điện và dây cáp điện | 14.087.858 | 6 | 66.432.290 | ||
Sản phẩm từ cao su | 12.486.541 | -16 | 67.572.641 | ||
Hàng thủy sản | 11.976.613 | -25 | 72.887.791 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 10.888.687 | -38 | 56.319.538 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 10.296.121 | -8 | 52.445.828 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 8.230.467 | -8 | 41.475.576 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 662 | 5.345.611 | 17 | 3.217 | 24.142.956 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 5.231.729 | -28 | 25.156.111 | ||
Sản phẩm từ giấy | 4.832.419 | 6 | 22.119.105 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 4.531.683 | -1 | 21.917.539 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 4.250.652 | -18 | 23.311.783 | ||
Phân bón các loại | 30.833 | 3.999.935 | 22 | 119.159 | 13.963.305 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.982.759 | 14 | 12.100.441 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 2.957.242 | 2 | 13.674.289 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.711.515 | 165 | 12.859.835 | ||
Dược phẩm | 2.670.889 | 35 | 12.758.696 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 1.653.043 | 5 | 7.291.597 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.070.538 | -3 | 4.571.027 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.825 | 743.649 | -10 | 6.073 | 2.990.478 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 342.902 | 139 | 1.354.438 | ||
Xăng dầu các loại | 132 | 58.212 | 132 | 58.330 |