Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 5/2021: Xuất khẩu phần lớn hàng dệt may
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ đạt 7,5 tỷ USD và nhập khẩu 1,3 tỷ USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 6,2 tỷ USD.
Tính chung 5 tháng đầu năm nay, xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Mỹ gấp 6 lần so với nhập khẩu. Thặng dư thương mại gần 31 tỷ USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 7,5 tỷ USD và nhập về 6,4 tỷ USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 500 triệu USD là: hàng dệt, may; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ; giày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện.
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ trong 5 tháng đầu năm đạt 31,6 tỷ USD, chiếm 84% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, có 6 nhóm hàng trị giá trên 3 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 7.518.931.399 | -3 | 37.438.041.228 | ||
Hàng dệt, may | 1.313.834.894 | 10 | 6.015.079.986 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.043.274.553 | -23 | 6.753.581.237 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 952.932.929 | -11 | 4.876.062.210 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 896.539.757 | 9 | 4.016.518.477 | ||
Giày dép các loại | 727.694.807 | 4 | 3.345.150.403 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 534.737.825 | -22 | 3.706.387.498 | ||
Hàng hóa khác | 522.446.707 | 1 | 2.348.932.868 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 202.439.700 | 12 | 937.819.251 | ||
Hàng thủy sản | 183.059.772 | 23 | 666.809.894 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 154.597.043 | 5 | 675.313.867 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 149.831.241 | 25 | 622.400.183 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 140.171.787 | 22 | 572.199.585 | ||
Hạt điều | 15.878 | 86.751.471 | 6 | 61.547 | 337.889.469 |
Sản phẩm từ sắt thép | 82.232.809 | 3 | 344.920.457 | ||
Sắt thép các loại | 63.254 | 69.707.667 | 41 | 253.906 | 240.199.755 |
Dây điện và dây cáp điện | 58.763.269 | -5 | 264.483.736 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 47.501.347 | 3 | 209.352.455 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 37.276.391 | -3 | 146.117.279 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 37.168.178 | 16 | 148.686.546 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 34.951.538 | 12 | 158.827.776 | ||
Sản phẩm từ cao su | 33.042.100 | 2 | 154.065.578 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 29.449.138 | -22 | 134.424.317 | ||
Hàng rau quả | 24.653.480 | 19 | 82.018.925 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 22.974.312 | 27 | 85.884.950 | ||
Cà phê | 11.182 | 21.540.834 | 52.070 | 101.092.942 | |
Hạt tiêu | 5.430 | 20.101.185 | 3 | 24.787 | 84.017.898 |
Sản phẩm gốm, sứ | 14.363.393 | 9 | 71.223.452 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 13.149.956 | 12 | 54.898.373 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 12.591.959 | -14 | 62.132.027 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 9.804 | 12.255.016 | 20 | 37.685 | 46.016.021 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 10.912.938 | 8 | 44.667.439 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 8.977.293 | 9 | 41.549.201 | ||
Sản phẩm hóa chất | 6.595.880 | 37 | 29.953.342 | ||
Hóa chất | 6.452.638 | 99 | 24.469.368 | ||
Cao su | 2.026 | 3.901.657 | 80 | 14.453 | 25.844.778 |
Gạo | 1.563 | 1.101.177 | 31 | 7.675 | 5.768.059 |
Chè | 677 | 954.760 | 40 | 2.425 | 3.281.625n |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Mỹ, kim ngạch đều trên 50 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; bông các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất dẻo nguyên liệu; phế liệu sắt thép.
Lúa mì và ô tô nguyên chiếc các loại là hai mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 281% và 158% so với tháng trước.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Mỹ trong 5 tháng đạt 4,6 tỷ USD, chiếm 72% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.342.720.790 | 3 | 6.438.315.473 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 425.156.823 | 3 | 1.941.515.063 | ||
Bông các loại | 82.868 | 161.156.234 | 11 | 307.294 | 559.478.911 |
Hàng hóa khác | 137.506.568 | -8 | 821.605.594 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 93.244.162 | 6 | 431.813.725 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 31.034 | 56.154.202 | -15 | 194.411 | 296.847.670 |
Phế liệu sắt thép | 126.371 | 55.383.254 | 9 | 540.431 | 213.270.553 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 49.640.467 | 6 | 369.914.328 | ||
Sản phẩm hóa chất | 39.131.672 | 11 | 173.946.883 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 38.157.392 | 22 | 179.348.389 | ||
Hàng rau quả | 30.192.089 | 24 | 131.821.721 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 27.377.986 | 16 | 135.156.830 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 26.780.440 | -8 | 104.935.738 | ||
Đậu tương | 39.910 | 23.926.125 | -45 | 611.249 | 335.702.052 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 22.896.121 | 2 | 105.231.332 | ||
Hóa chất | 22.446.677 | 84 | 83.029.949 | ||
Lúa mì | 70.718 | 20.227.719 | 281 | 130.514 | 37.653.634 |
Dược phẩm | 18.590.655 | 33 | 74.127.027 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 17.483.247 | -5 | 73.841.207 | ||
Hàng thủy sản | 10.280.629 | 36 | 30.238.733 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 9.151.412 | -33 | 67.174.308 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 8.247.940 | -27 | 40.255.528 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 6.284.793 | -5 | 32.102.693 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 87 | 4.101.322 | 158 | 401 | 19.198.663 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 4.080.044 | 22 | 15.797.981 | ||
Cao su | 1.713 | 4.032.360 | -20 | 10.460 | 23.109.885 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 3.584.009 | -4 | 11.647.276 | ||
Giấy các loại | 3.261 | 3.217.451 | 83 | 9.976 | 11.016.274 |
Vải các loại | 2.987.192 | -23 | 15.021.218 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 2.724 | 2.107.460 | 90 | 7.690 | 7.815.122 |
Kim loại thường khác | 313 | 2.050.608 | 20 | 825 | 7.257.647 |
Sản phẩm từ cao su | 2.050.240 | 16 | 8.299.454 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.014.732 | 71 | 10.642.002 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1.993.156 | -29 | 4.877.007 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.852.526 | -51 | 10.527.540 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.624.410 | -73 | 12.032.851 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.523.932 | 44 | 6.513.370 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.497.726 | -16 | 8.283.690 | ||
Sản phẩm từ giấy | 1.388.688 | -9 | 6.357.019 | ||
Sắt thép các loại | 432 | 920.677 | -15 | 2.882 | 5.095.085 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 606.085 | -5 | 2.638.763 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 569.225 | -34 | 3.782.175 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 555.500 | 4 | 2.052.208 | ||
Phân bón các loại | 294 | 280.109 | -75 | 2.367 | 2.472.638 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 266.729 | -93 | 4.865.737 |