|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 4/2021: Xuất siêu gần 719 triệu USD

08:53 | 03/06/2021
Chia sẻ
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hong Kong trong tháng 4 năm nay gấp 6 lần so với nhập khẩu. Cán cân thương mại thặng dư 718,7 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 4/2021: Xuất siêu gần 719 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: idol.com)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4/2021, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hong Kong gấp 6 lần so với nhập khẩu.

Cụ thể, trị giá xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt đạt 864,5 triệu USD và 145,7 triệu USD

Qua đó giúp cán cân thương mại thặng dư 718,7 triệu USD.

Tính chung 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu 3,7 tỷ USD sang Hong Kong và nhập về 468,5 triệu USD. Thặng dư thương mại gần 3,3 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 4/2021: Xuất siêu gần 719 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Sắt thép các loại là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng trị giá mạnh nhất, tăng 28.385% so với tháng trước.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hong Kong trong 4 tháng đầu năm đạt 3,5 tỷ USD, chiếm 94% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Trong đó, hai mặt hàng xuất khẩu chính đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 4/2021: Xuất siêu gần 719 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng864.453.923-20 3.735.857.078
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 399.549.051-32 1.864.179.509
Điện thoại các loại và linh kiện 235.051.696-11 1.021.792.230
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 69.852.833-4 249.303.385
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 36.368.04829 137.303.308
Hàng hóa khác 22.363.98910 76.900.813
Hàng dệt, may 16.586.101-28 72.661.179
Hàng thủy sản 11.951.52210 39.921.594
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 9.962.742-21 42.248.884
Giày dép các loại 7.142.437-28 37.684.698
Hàng rau quả 7.136.305131 16.019.761
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 7.036.618-10 25.573.986
Dây điện và dây cáp điện 6.494.974-24 19.601.948
Sắt thép các loại9.5836.186.45028.38519.18911.495.127
Sản phẩm từ chất dẻo 5.851.6917 24.224.944
Giấy và các sản phẩm từ giấy 4.302.909-15 15.192.596
Gạo5.8803.515.789-3128.33817.403.969
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 3.478.60217 10.228.114
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.759.349-2 10.287.875
Xơ, sợi dệt các loại4872.571.921-434.71216.840.809
Hạt điều1381.260.365-48617.293.235
Sản phẩm từ sắt thép 994.120-21 3.468.253
Sản phẩm hóa chất 959.460-33 4.327.876
Chất dẻo nguyên liệu235772.69408352.953.152
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 638.18943 1.842.484
Kim loại thường khác và sản phẩm 508.00831 1.619.532
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 506.83318 1.614.372
Gỗ và sản phẩm gỗ 316.826-19 1.238.238
Sản phẩm từ cao su 158.864-64 1.192.807
Sản phẩm gốm, sứ 88.916-19 378.652
Cao su4186.623-834311.063.748

Hầu hết mặt hàng nhập khẩu trong tháng 4 năm nay đều có kim ngạch tăng trưởng so với tháng trước.

Cụ thể, tỷ lệ tăng mạnh nhất là: sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 396%; sản phẩm từ sắt thép tăng 234%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 229%; dây điện và dây cáp điện tăng 217%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hong Kong trong 4 tháng đạt 433,1 triệu USD, chiếm 92% tổng nhập khẩu các mặt hàng. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng nhập khẩu chủ yếu, trên 128,4 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 4/2021: Xuất siêu gần 719 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng145.747.10418 468.502.229
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 32.968.4988 128.427.017
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 23.265.27955 62.099.085
Phế liệu sắt thép44.77719.309.000-21176.51774.486.713
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 15.893.1093 51.933.782
Điện thoại các loại và linh kiện 14.582.134229 24.577.333
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 13.556.0347 47.753.715
Hàng hóa khác 7.005.55813 22.160.626
Vải các loại 6.712.58256 20.652.375
Sản phẩm từ chất dẻo 3.359.24138 9.793.860
Sản phẩm từ giấy 2.830.03114 8.610.960
Kim loại thường khác4022.024.3981521.0964.393.023
Chất dẻo nguyên liệu4551.066.729-302.0584.735.437
Sản phẩm từ sắt thép 715.847234 1.290.938
Dây điện và dây cáp điện 557.612217 881.001
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 543.085396 1.002.147
Sản phẩm hóa chất 472.214-60 2.231.328
Xơ, sợi dệt các loại50403.43968158854.227
Sản phẩm từ cao su 327.636-16 975.888
Hóa chất 121.457-78 1.261.315
Sắt thép các loại733.220-1435381.461

Phùng Nguyệt