Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 4/2021: Nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo tăng mạnh
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Canada trong tháng 4/2021 gần 411,6 triệu USD và nhập khẩu 67,3 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 344,3 triệu USD.
Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Canada gấp 6 lần so với nhập khẩu.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu là 1,5 tỷ USD và nhập khẩu 241 triệu USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 30 triệu USD là: hàng dệt, may; điện thoại các loại và linh kiện; phương tiện vận tải và phụ tùng; giày dép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác...
Cao su là mặt hàng có kim ngạch giảm mạnh nhất so với tháng trước, cụ thể giẩm 76%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Canada trong 4 tháng đầu năm đạt 1,5 tỷ USD, chiếm 75% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Theo ghi nhận, có 4 nhóm hàng trị giá trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Canada tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 411.566.163 | -11 | 1.536.666.378 | ||
Hàng dệt, may | 74.551.963 | -2 | 248.914.238 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 64.488.937 | 1 | 256.028.126 | ||
Hàng hóa khác | 60.267.021 | -28 | 219.136.531 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 37.100.574 | 2 | 126.957.733 | ||
Giày dép các loại | 32.165.942 | -7 | 122.166.148 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 24.524.015 | -12 | 93.336.212 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 23.521.297 | 20 | 73.605.470 | ||
Hàng thủy sản | 21.352.373 | -9 | 80.372.384 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 18.075.284 | -34 | 83.659.433 | ||
Hạt điều | 1.484 | 9.499.265 | -3 | 5.520 | 37.369.732 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 7.747.792 | -6 | 26.612.609 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 6.924.502 | -19 | 23.865.930 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 5.772.366 | -20 | 29.935.608 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.261.397 | -11 | 20.475.328 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 3.688.531 | -58 | 23.779.133 | ||
Hóa chất | 3.488.145 | -27 | 16.576.177 | ||
Hàng rau quả | 2.382.023 | -24 | 9.811.912 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.310.193 | -20 | 7.930.784 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.729.121 | 11 | 6.406.924 | ||
Cà phê | 761 | 1.690.622 | -21 | 3.119 | 6.820.158 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.507.611 | 21 | 3.787.325 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.332.934 | -27 | 6.229.834 | ||
Hạt tiêu | 306 | 978.563 | -33 | 1.301 | 4.219.709 |
Cao su | 242 | 524.440 | -76 | 2.634 | 5.988.476 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 375.951 | -28 | 1.403.868 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 114 | 255.755 | -52 | 454 | 1.000.587 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 49.546 | -69 | 276.011 |
Sản phẩm từ chất dẻo là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 286% so với tháng 3/2021.
Trong khi đó, một số nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta có kim ngạch giảm là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 9%; phân bón các loại giảm 3%; đậu tương giảm 26%...
Mặt hàng nhập khẩu chính trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Canada là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, với 45,6 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Canada tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 67.270.409 | -3 | 240.990.694 | ||
Hàng hóa khác | 22.708.901 | -2 | 70.421.187 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 11.596.888 | 16 | 45.582.358 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 6.945.243 | -9 | 22.978.331 | ||
Phân bón các loại | 17.027 | 4.258.384 | -3 | 57.481 | 14.680.683 |
Đậu tương | 6.651 | 4.147.337 | -26 | 29.530 | 17.355.439 |
Hàng thủy sản | 3.752.464 | 23 | 9.616.470 | ||
Kim loại thường khác | 705 | 2.146.173 | 51 | 1.558 | 4.836.858 |
Lúa mì | 7.618 | 2.118.959 | -8 | 32.818 | 9.048.302 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.730 | 2.013.237 | 10 | 6.751 | 7.837.560 |
Phế liệu sắt thép | 4.002 | 1.636.149 | 3 | 19.087 | 6.780.429 |
Dược phẩm | 1.503.796 | 22 | 4.061.311 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.479.472 | -24 | 8.899.889 | ||
Sản phẩm hóa chất | 663.599 | -58 | 4.717.547 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 554.129 | -56 | 3.738.099 | ||
Hàng rau quả | 496.708 | -43 | 3.942.552 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 328.662 | -30 | 2.482.625 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 275.998 | -4 | 829.226 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 218.605 | -9 | 492.405 | ||
Cao su | 35 | 135.574 | 86 | 75 | 356.358 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 129.680 | 286 | 375.471 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 95.449 | -57 | 512.109 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 3 | 65.000 | 7 | 910.617 | |
Quặng và khoáng sản khác | 374 | 320.501 | |||
Sắt thép các loại | 372 | 214.367 |