Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ba Lan tháng 3/2021: Thặng dư 181,4 triệu USD
Theo số liệu thống kê soơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Ba Lan thặng dư 181,4 triệu USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 210,5 triệu USD hàng hóa sang Ba Lan là 76,6 triệu USD và nhập khẩu là 29,1 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 7 lần so với nhập khẩu.
Tính chung chung tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang Ba Lan 540,6 triệu USD, đồng thời nhập về 101,8 triệu USD.
Thặng dư thương mại gần 438,8 triệu USD.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta sang Ba Lan, kim ngạch trên 4 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may; cà phê; sản phẩm từ sắt thép.
Hàng thủy sản là mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh nhất so với tháng trước, tăng 109%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ba Lan tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 210.498.220 | 35 | 540.608.669 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 126.268.943 | 39 | 311.864.160 | ||
Hàng hóa khác | 26.781.699 | 20 | 73.666.188 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 23.709.409 | 64 | 63.470.627 | ||
Hàng dệt, may | 6.664.933 | 38 | 18.715.876 | ||
Cà phê | 1.747 | 4.304.708 | 35 | 4.202 | 10.483.588 |
Sản phẩm từ sắt thép | 4.291.835 | 11 | 11.495.468 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.722.496 | 76 | 8.362.226 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.463.918 | 41 | 9.009.902 | ||
Hàng thủy sản | 2.619.089 | 109 | 6.303.120 | ||
Giày dép các loại | 2.535.198 | -53 | 13.392.670 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.436.629 | 91 | 3.304.289 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.410.161 | 18 | 3.330.484 | ||
Hạt tiêu | 326 | 1.097.164 | 64 | 593 | 1.870.509 |
Sản phẩm từ cao su | 890.366 | 40 | 1.911.168 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 742.689 | -12 | 2.261.462 | ||
Gạo | 649 | 396.414 | 34 | 1.289 | 799.480 |
Chè | 97 | 162.568 | -21 | 192 | 367.453 |
Mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất là nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày, cụ thể tăng 1359% so với tháng 2/2021.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính từ Ba Lan phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; dược phẩm; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ba Lan tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 29.111.443 | -34 | 101.841.003 | ||
Hàng hóa khác | 12.560.972 | 27 | 33.265.405 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 6.914.668 | -58 | 30.296.877 | ||
Dược phẩm | 4.485.933 | 130 | 9.164.501 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 817.853 | 373 | 1.232.740 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 784.285 | 2.359 | 959.652 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 761.546 | -24 | 2.249.899 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 633.226 | -30 | 2.636.398 | ||
Cao su | 416 | 624.341 | -61 | 2.397 | 3.293.626 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 508.727 | 39 | 1.498.032 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 421.148 | 165 | 662.653 | ||
Phế liệu sắt thép | 744 | 304.463 | -51 | 2.275 | 931.490 |
Hàng thủy sản | 294.282 | -31 | 1.562.413 | ||
Kim loại thường khác | 1.762 | 14.087.318 |