Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 3/2021: Thặng dư gần 661 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hà Lan thặng dư 660,5 triệu USD.
Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Hà Lan đạt 720 triệu USD và trị giá nhập khẩu 59,5 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 12 lần so với nhập khẩu.
Trong ba tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Hà Lan gần 1,8 tỷ USD, đồng thời nhập khẩu 155,5 triệu USD.
Trị giá xuất nhập khẩu giữa hai nước chạm mốc hơn 2 tỷ USD.
Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Hà Lan, có kim ngạch tăng so với tháng trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 39%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 32%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 120%; giày dép các loại tăng 29%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hà Lan trong ba tháng đầu năm đạt 1,6 tỷ USD, chiếm 86% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, có 5 nhóm hàng trị giá trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 720.032.040 | 50 | 1.911.055.357 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 158.777.366 | 39 | 421.886.974 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 150.249.994 | 32 | 359.528.870 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 83.610.502 | 120 | 249.032.811 | ||
Giày dép các loại | 70.154.272 | 29 | 196.903.441 | ||
Hàng dệt, may | 55.233.087 | 71 | 154.045.951 | ||
Hàng hóa khác | 35.308.822 | 58 | 91.778.177 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 25.227.580 | 45 | 68.243.130 | ||
Hạt điều | 5.211 | 24.507.473 | 153 | 13.492 | 61.788.972 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 18.292.825 | 47 | 50.313.998 | ||
Hàng thủy sản | 17.616.620 | 115 | 40.479.642 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 14.272.284 | 60 | 39.668.767 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 11.614.463 | 114 | 24.271.000 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 10.810.665 | 41 | 28.128.278 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 8.993.112 | 12 | 31.487.747 | ||
Hàng rau quả | 7.060.580 | 65 | 16.330.563 | ||
Hóa chất | 4.860.748 | -13 | 11.870.809 | ||
Hạt tiêu | 902 | 3.490.152 | 236 | 1.783 | 6.815.614 |
Sản phẩm từ cao su | 3.354.328 | -5 | 11.566.011 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 3.221.217 | -3 | 9.246.013 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.220.142 | 145 | 7.509.032 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 3.073.111 | 52 | 7.998.119 | ||
Cà phê | 1.221 | 2.119.255 | 34 | 2.868 | 5.313.644 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.350.804 | 3 | 3.755.255 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.051.580 | -13 | 4.724.937 | ||
Cao su | 450 | 841.217 | -22 | 2.424 | 3.890.772 |
Gạo | 1.195 | 773.000 | 149 | 1.792 | 1.180.862 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 484.805 | 64 | 1.446.690 | ||
Sản phẩm hóa chất | 403.749 | -11 | 1.672.944 | ||
Than các loại | 358 | 58.287 | 82 | 1.062 | 176.333 |
Hai mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 2/2021 là: dược phẩm tăng 128%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 115%.
Trong khi đó, một số nhóm hàng có trị giá giảm phải kể đến như: hóa chất giảm 90%; cao su giảm 84%; sản phẩm từ sắt thép giảm 55%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hà Lan trong ba tháng đạt 105,3 triệu USD. Nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, trên 26,1 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 59.494.026 | 19 | 155.453.638 | ||
Hàng hóa khác | 14.493.279 | 7 | 42.097.296 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 11.958.318 | 115 | 26.121.393 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 7.638.432 | 31 | 17.985.803 | ||
Dược phẩm | 6.524.877 | 128 | 14.121.047 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.116.496 | 50 | 8.944.429 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.567 | 3.376.617 | 63 | 3.698 | 7.421.659 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.749.151 | -17 | 8.542.049 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 2.285.566 | 58 | 5.559.610 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.765.123 | -11 | 5.061.867 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.042.840 | -55 | 4.048.971 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 864.372 | 67 | 1.712.475 | ||
Hóa chất | 598.492 | -90 | 7.491.530 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 570.672 | 803.168 | |||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 401.257 | 20 | 1.320.014 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 318.115 | 81 | 575.967 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 10 | 303.396 | -12 | 37 | 1.137.351 |
Dây điện và dây cáp điện | 183.875 | 58 | 437.016 | ||
Sắt thép các loại | 158 | 168.417 | -52 | 749 | 683.194 |
Cao su | 69 | 63.572 | -84 | 209 | 885.693 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 43.256 | -7 | 181.042 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 27.903 | 322.062 |