Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 3/2021: Xuất siêu 541,4 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3 năm nay, Việt Nam xuất khẩu 541,4 triệu USD hàng hóa sang Anh, đồng thời nhập khẩu 69 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 8 lần so với nhập khẩu. Cán cân thương mại thặng dư 472,5 triệu USD.
Lũy kế ba tháng đầu năm 2021, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Anh hơn 1,3 tỷ USD.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu gần 1,5 tỷ USD và kim ngạch nhập khẩu 164,9 triệu USD.
Sản phẩm từ sắt thép là mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng mạnh nhất so với tháng trước, tăng 607%.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng khác như: hạt điều tăng 217%; giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 168%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 161%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 158%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Anh trong ba tháng đầu năm đạt 1,2 tỷ USD, chiếm 85% xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chính, gần 422,5 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 541.431.630 | 64 | 1.468.490.336 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 98.665.541 | 39 | 422.485.162 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 98.075.786 | 158 | 210.650.432 | ||
Giày dép các loại | 54.399.096 | 40 | 146.767.113 | ||
Hàng dệt, may | 46.334.597 | 58 | 117.627.049 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 30.603.507 | 3 | 92.076.193 | ||
Sắt thép các loại | 32.574 | 30.560.273 | 42 | 81.401 | 68.097.002 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 26.675.524 | 70 | 63.136.160 | ||
Hàng thủy sản | 26.542.652 | 112 | 58.775.596 | ||
Hàng hóa khác | 26.103.650 | 93 | 58.672.650 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 18.113.557 | 88 | 35.636.782 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 12.882.409 | 63 | 29.046.426 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 12.463.107 | 607 | 20.606.968 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 10.625.997 | 23 | 29.219.855 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 9.372.469 | 62 | 23.204.694 | ||
Hạt điều | 1.329 | 6.766.895 | 217 | 2.493 | 12.590.182 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 6.063.150 | 94 | 11.625.388 | ||
Cà phê | 2.772 | 4.609.492 | -14 | 8.700 | 14.500.208 |
Sản phẩm gốm, sứ | 4.397.044 | 123 | 8.858.900 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.961.466 | 99 | 9.372.467 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.206.044 | 161 | 6.031.258 | ||
Sản phẩm từ cao su | 2.261.549 | -26 | 6.786.166 | ||
Hạt tiêu | 567 | 1.994.774 | 46 | 1.502 | 5.291.907 |
Xơ, sợi dệt các loại | 2.129 | 1.927.557 | 16 | 5.416 | 4.681.216 |
Hàng rau quả | 1.401.206 | 39 | 3.453.020 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.308.382 | -17 | 4.180.567 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 843.238 | 168 | 1.752.983 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 696.071 | 33 | 1.562.710 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 293.138 | 58 | 806.961 | ||
Cao su | 141 | 283.460 | -27 | 551 | 994.323 |
Trong tháng 3/2021, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Anh tăng 87% so với tháng trước đó.
Cụ thể, tỷ lệ tăng mạnh nhất phải kể đến như: máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 1203%; hàng thủy sản tăng 556%; dược phẩm tăng 149%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 144%.
Ba nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 5 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; dược phẩm; sản phẩm hóa chất.
Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Anh trong ba tháng đạt 112,8 triệu USD, chiếm 68% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 68.952.895 | 87 | 164.893.859 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 18.040.500 | 129 | 37.718.696 | ||
Hàng hóa khác | 16.037.785 | 58 | 40.172.932 | ||
Dược phẩm | 10.976.475 | 149 | 25.792.171 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.688.664 | 54 | 13.721.155 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.969.073 | 60 | 9.533.316 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 21 | 2.248.766 | 8 | 88 | 9.040.236 |
Hàng thủy sản | 2.027.227 | 556 | 3.480.643 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.704.624 | 128 | 3.350.178 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.533.356 | 103 | 3.360.098 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 329 | 1.365.364 | 33 | 955 | 3.143.286 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.330.748 | 112 | 3.282.248 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 697.261 | 55 | 3.475.390 | ||
Kim loại thường khác | 228 | 637.223 | 53 | 556 | 1.521.986 |
Vải các loại | 618.407 | 107 | 1.210.519 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 540.528 | 10 | 2.072.396 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 363.077 | 1.203 | 446.516 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 297.682 | 487.510 | |||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 264.548 | 24 | 696.363 | ||
Hóa chất | 222.697 | -53 | 1.012.957 | ||
Sản phẩm từ cao su | 183.721 | -10 | 689.612 | ||
Cao su | 26 | 116.470 | 53 | 149 | 426.498 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 88.700 | 144 | 174.067 | ||
Sắt thép các loại | 173 | 85.086 |