Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 5/2021: Thặng dư gần 576 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan trong tháng 5/2021 gần 636,9 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 58,1 triệu USD.
Thặng dư thương mại đạt 575,8 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 11 lần so với nhập khẩu.
Lũy kế 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Hà Lan gần 3 tỷ USD.
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt là 3,3 tỷ USD và 273 triệu USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, trị giá trên 60 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; hàng dệt, may.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hà Lan trong 5 tháng đầu năm đạt 2,8 tỷ USD, chiếm 86% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 636.850.838 | -12 | 3.266.725.435 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 132.433.159 | -27 | 734.524.101 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 86.062.226 | -47 | 609.307.757 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 83.970.117 | 53 | 387.961.079 | ||
Giày dép các loại | 76.848.437 | 2 | 348.929.982 | ||
Hàng dệt, may | 61.345.602 | 30 | 262.563.799 | ||
Hạt điều | 6.911 | 33.736.765 | 8 | 26.831 | 126.459.348 |
Hàng hóa khác | 33.505.747 | -2 | 159.326.850 | ||
Hàng thủy sản | 21.387.160 | 15 | 80.405.468 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 21.113.833 | -11 | 113.035.527 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 17.138.451 | 2 | 84.239.176 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 13.293.609 | -7 | 67.232.140 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 8.963.115 | 13 | 41.136.949 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.196.835 | -33 | 46.079.671 | ||
Hàng rau quả | 7.133.872 | 9 | 29.975.476 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 6.614.503 | -15 | 45.848.641 | ||
Sản phẩm từ cao su | 3.994.160 | 44 | 18.333.271 | ||
Hạt tiêu | 871 | 3.310.187 | 18 | 3.400 | 12.889.638 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 3.022.877 | -20 | 16.069.699 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.878.043 | 3 | 13.186.487 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.269.691 | 54 | 8.472.087 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.215.019 | 1 | 12.397.740 | ||
Hóa chất | 2.179.826 | -34 | 17.363.228 | ||
Cà phê | 697 | 1.552.877 | -14 | 4.571 | 8.681.588 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.166.677 | -25 | 6.469.277 | ||
Than các loại | 7.193 | 838.763 | 8.317 | 1.026.043 | |
Cao su | 418 | 771.191 | -34 | 3.436 | 5.830.968 |
Gạo | 1.087 | 770.318 | -27 | 4.555 | 3.001.342 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 645.241 | -47 | 3.309.710 | ||
Sản phẩm hóa chất | 492.535 | -2 | 2.668.392 |
Ba mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 190%; sản phẩm từ sắt thép tăng 144%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 100%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hà Lan trong 5 tháng ghi nhận có 6 nhóm hàng trị giá trên 10 triệu USD: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; linh kiện, phụ tùng ô tô; dược phẩm; sản phẩm hóa chất; chế phẩm thực phẩm khác...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 58.072.093 | -3 | 273.014.195 | ||
Hàng hóa khác | 13.756.447 | -20 | 72.987.032 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 12.900.564 | 51.754.697 | |||
Dược phẩm | 5.366.868 | 3 | 24.686.177 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.004.899 | 35 | 17.666.349 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 4.904.932 | -42 | 31.409.260 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 3.003.696 | 54 | 10.517.581 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.718.045 | 23 | 13.468.333 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.037 | 2.596.900 | 19 | 5.986 | 12.191.876 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.387.506 | 100 | 8.644.249 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.349.716 | 144 | 5.944.253 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.067.889 | 190 | 2.755.992 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 802.265 | 83 | 2.953.390 | ||
Sắt thép các loại | 512 | 531.804 | 194 | 1.533 | 1.395.803 |
Cao su | 522 | 515.460 | -11 | 1.298 | 1.978.707 |
Hóa chất | 502.172 | -47 | 8.930.903 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 267.348 | 40 | 1.033.640 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 6 | 209.563 | -59 | 61 | 1.893.967 |
Dây điện và dây cáp điện | 82.006 | -31 | 637.746 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 63.353 | -12 | 457.423 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 40.658 | 240.964 | |||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.465.855 |