|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 5/2021: Thặng dư gần 576 triệu USD

07:36 | 07/07/2021
Chia sẻ
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hà Lan trong 5 tháng ghi nhận có tới 6 nhóm hàng trị giá trên 10 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 5/2021: Thặng dư gần 576 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: business)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan trong tháng 5/2021 gần 636,9 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 58,1 triệu USD.

Thặng dư thương mại đạt 575,8 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 11 lần so với nhập khẩu.

Lũy kế 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Hà Lan gần 3 tỷ USD.

Trị  giá xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt là 3,3 tỷ USD và 273 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 5/2021: Thặng dư gần 576 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, trị giá trên 60 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; hàng dệt, may.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hà Lan trong 5 tháng đầu năm đạt 2,8 tỷ USD, chiếm 86% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 5/2021: Thặng dư gần 576 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng636.850.838-12 3.266.725.435
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 132.433.159-27 734.524.101
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 86.062.226-47 609.307.757
Điện thoại các loại và linh kiện 83.970.11753 387.961.079
Giày dép các loại 76.848.4372 348.929.982
Hàng dệt, may 61.345.60230 262.563.799
Hạt điều6.91133.736.765826.831126.459.348
Hàng hóa khác 33.505.747-2 159.326.850
Hàng thủy sản 21.387.16015 80.405.468
Phương tiện vận tải và phụ tùng 21.113.833-11 113.035.527
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 17.138.4512 84.239.176
Sản phẩm từ chất dẻo 13.293.609-7 67.232.140
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 8.963.11513 41.136.949
Gỗ và sản phẩm gỗ 7.196.835-33 46.079.671
Hàng rau quả 7.133.8729 29.975.476
Sản phẩm từ sắt thép 6.614.503-15 45.848.641
Sản phẩm từ cao su 3.994.16044 18.333.271
Hạt tiêu8713.310.187183.40012.889.638
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 3.022.877-20 16.069.699
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.878.0433 13.186.487
Sản phẩm gốm, sứ 2.269.69154 8.472.087
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.215.0191 12.397.740
Hóa chất 2.179.826-34 17.363.228
Cà phê6971.552.877-144.5718.681.588
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.166.677-25 6.469.277
Than các loại7.193838.763 8.3171.026.043
Cao su418771.191-343.4365.830.968
Gạo1.087770.318-274.5553.001.342
Kim loại thường khác và sản phẩm 645.241-47 3.309.710
Sản phẩm hóa chất 492.535-2 2.668.392

Ba mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 190%; sản phẩm từ sắt thép tăng 144%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 100%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hà Lan trong 5 tháng ghi nhận có 6 nhóm hàng trị giá trên 10 triệu USD: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; linh kiện, phụ tùng ô tô; dược phẩm; sản phẩm hóa chất; chế phẩm thực phẩm khác...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 5/2021: Thặng dư gần 576 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng58.072.093-3 273.014.195
Hàng hóa khác 13.756.447-20 72.987.032
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 12.900.564
 51.754.697
Dược phẩm 5.366.8683 24.686.177
Sản phẩm hóa chất 5.004.89935 17.666.349
Linh kiện, phụ tùng ô tô 4.904.932-42 31.409.260
Sữa và sản phẩm sữa 3.003.69654 10.517.581
Chế phẩm thực phẩm khác 2.718.04523 13.468.333
Chất dẻo nguyên liệu1.0372.596.900195.98612.191.876
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.387.506100 8.644.249
Sản phẩm từ sắt thép 1.349.716144 5.944.253
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.067.889190 2.755.992
Sản phẩm từ chất dẻo 802.26583 2.953.390
Sắt thép các loại512531.8041941.5331.395.803
Cao su522515.460-111.2981.978.707
Hóa chất 502.172-47 8.930.903
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 267.34840 1.033.640
Xơ, sợi dệt các loại6209.563-59611.893.967
Dây điện và dây cáp điện 82.006-31 637.746
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 63.353-12 457.423
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 40.658  240.964
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc    1.465.855

Phùng Nguyệt