|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 5/2021: Xuất khẩu giảm 20%

08:51 | 03/07/2021
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Ấn Độ trong tháng 5 năm nay đạt 370,8 triệu USD, giảm 20% so với tháng trước.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 5/2021: Xuất khẩu giảm 20% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ trong tháng 5/2021 đạt 370,8 triệu USD.

Trong khi đó, trị giá nhập khẩu hàng hóa từ nước bạn là 569,8 triệu USD. Cán cân thương mại thâm hụt 199 triệu USD.

Lũy kế 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ thị trường Ấn Độ 225 triệu USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta lần lượt là 2,5 tỷ USD và 2,8 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 5/2021: Xuất khẩu giảm 20% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Ấn Độ giảm 20% so với tháng 4/2021.

Trong đó, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có trị giá giảm như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 19%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 34%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 44%...

Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Ấn Độ trong 5 tháng đầu năm đạt 1,8 tỷ USD, chiếm 72% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Có 5 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 5/2021: Xuất khẩu giảm 20% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng370.833.378-20 2.542.652.604
Hàng hóa khác 61.535.231-14 363.244.399
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 50.667.075-19 340.478.428
Điện thoại các loại và linh kiện 46.694.557-34 558.773.715
Hóa chất 42.448.39223 173.742.808
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 39.605.939-44 255.420.408
Giày dép các loại 18.990.77054 63.326.550
Sản phẩm từ sắt thép 15.305.80235 71.447.757
Chất dẻo nguyên liệu4.71812.885.931-2641.71470.821.723
Sản phẩm hóa chất 9.604.42130 42.977.502
Phương tiện vận tải và phụ tùng 8.461.669-24 46.738.265
Kim loại thường khác và sản phẩm 8.043.660-73 199.580.534
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 8.040.974-7 41.404.376
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7.957.41910 40.023.915
Hàng dệt, may 6.827.995-14 45.383.723
Xơ, sợi dệt các loại1.7086.489.0571510.46828.354.122
Hạt tiêu1.9196.483.055735.88818.895.921
Cao su3.1085.793.952-2227.50050.239.049
Sắt thép các loại2.8745.093.568-2235.45843.243.057
Sản phẩm từ chất dẻo 3.549.252-28 29.804.243
Cà phê9461.393.826-336.3439.764.085
Hạt điều1631.199.052-319936.431.086
Sản phẩm từ cao su 826.104-45 4.887.054
Gỗ và sản phẩm gỗ 815.543-57 8.492.983
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 765.151-70 12.660.046
Chè583735.9431191.3871.742.673
Hàng thủy sản 355.667-74 6.219.579
Sản phẩm gốm, sứ 202.104-48 1.765.953
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 61.272-67 702.351
Than các loại  41.4046.086.297

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; nguyên phụ liệu thuốc lá là hai mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng trước, lần lượt tăng 324% và 262%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Ấn Độ trong 5 tháng đạt 1,5 tỷ USD. Đồng thời ghi nhận 9 nhóm hàng đạt trên 100 triệu USD là: sắt thép các loại; ngô; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; thức ăn gia súc và nguyên liệu...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 5/2021: Xuất khẩu giảm 20% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng569.805.759-10 2.767.609.223
Hàng hóa khác 137.308.5903 632.699.832
Sắt thép các loại68.51258.367.746-47407.880285.646.976
Ngô158.79244.337.96887648.126174.919.787
Kim loại thường khác15.80640.910.4092358.960141.749.344
Bông các loại18.50532.462.234-35101.007162.874.261
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 28.676.4346 174.384.033
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 24.546.148-5 107.422.163
Hàng thủy sản 22.943.815-15 125.670.485
Quặng và khoáng sản khác110.65022.738.303-19320.74059.860.000
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 22.349.315324 43.821.979
Hóa chất 17.478.48018 81.329.712
Dược phẩm 15.970.199-10 92.001.287
Linh kiện, phụ tùng ô tô 15.294.545-43 118.918.891
Xơ, sợi dệt các loại4.06012.336.305-3530.07780.659.232
Sản phẩm hóa chất 11.498.1306 55.301.036
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 10.994.800-49 164.718.868
Chất dẻo nguyên liệu7.14310.298.852-345.37254.805.367
Giấy các loại14.25110.230.3172356.37235.637.144
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 6.328.370-50 44.611.174
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 6.316.977-4 33.018.611
Nguyên phụ liệu dược phẩm 5.972.10321 30.216.251
Vải các loại 2.683.941-17 13.820.097
Hàng rau quả 2.650.698-34 14.122.479
Sản phẩm từ chất dẻo 2.073.618-8 10.794.048
Sản phẩm từ sắt thép 1.065.936-38 9.433.895
Sản phẩm từ cao su 1.007.147-6 4.724.279
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 839.692-14 4.633.788
Phân bón các loại275798.772-111.1782.699.331
Dầu mỡ động thực vật 534.855-25 3.897.733
Nguyên phụ liệu thuốc lá 447.998262 888.791
Ô tô nguyên chiếc các loại36343.062-77892.328.348

Phùng Nguyệt