Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 5/2021: Xuất khẩu giảm 20%
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ trong tháng 5/2021 đạt 370,8 triệu USD.
Trong khi đó, trị giá nhập khẩu hàng hóa từ nước bạn là 569,8 triệu USD. Cán cân thương mại thâm hụt 199 triệu USD.
Lũy kế 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ thị trường Ấn Độ 225 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta lần lượt là 2,5 tỷ USD và 2,8 tỷ USD.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Ấn Độ giảm 20% so với tháng 4/2021.
Trong đó, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có trị giá giảm như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 19%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 34%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 44%...
Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Ấn Độ trong 5 tháng đầu năm đạt 1,8 tỷ USD, chiếm 72% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Có 5 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 370.833.378 | -20 | 2.542.652.604 | ||
Hàng hóa khác | 61.535.231 | -14 | 363.244.399 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 50.667.075 | -19 | 340.478.428 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 46.694.557 | -34 | 558.773.715 | ||
Hóa chất | 42.448.392 | 23 | 173.742.808 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 39.605.939 | -44 | 255.420.408 | ||
Giày dép các loại | 18.990.770 | 54 | 63.326.550 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 15.305.802 | 35 | 71.447.757 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 4.718 | 12.885.931 | -26 | 41.714 | 70.821.723 |
Sản phẩm hóa chất | 9.604.421 | 30 | 42.977.502 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 8.461.669 | -24 | 46.738.265 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 8.043.660 | -73 | 199.580.534 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 8.040.974 | -7 | 41.404.376 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 7.957.419 | 10 | 40.023.915 | ||
Hàng dệt, may | 6.827.995 | -14 | 45.383.723 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.708 | 6.489.057 | 15 | 10.468 | 28.354.122 |
Hạt tiêu | 1.919 | 6.483.055 | 73 | 5.888 | 18.895.921 |
Cao su | 3.108 | 5.793.952 | -22 | 27.500 | 50.239.049 |
Sắt thép các loại | 2.874 | 5.093.568 | -22 | 35.458 | 43.243.057 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.549.252 | -28 | 29.804.243 | ||
Cà phê | 946 | 1.393.826 | -33 | 6.343 | 9.764.085 |
Hạt điều | 163 | 1.199.052 | -31 | 993 | 6.431.086 |
Sản phẩm từ cao su | 826.104 | -45 | 4.887.054 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 815.543 | -57 | 8.492.983 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 765.151 | -70 | 12.660.046 | ||
Chè | 583 | 735.943 | 119 | 1.387 | 1.742.673 |
Hàng thủy sản | 355.667 | -74 | 6.219.579 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 202.104 | -48 | 1.765.953 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 61.272 | -67 | 702.351 | ||
Than các loại | 41.404 | 6.086.297 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; nguyên phụ liệu thuốc lá là hai mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng trước, lần lượt tăng 324% và 262%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Ấn Độ trong 5 tháng đạt 1,5 tỷ USD. Đồng thời ghi nhận 9 nhóm hàng đạt trên 100 triệu USD là: sắt thép các loại; ngô; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; thức ăn gia súc và nguyên liệu...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 569.805.759 | -10 | 2.767.609.223 | ||
Hàng hóa khác | 137.308.590 | 3 | 632.699.832 | ||
Sắt thép các loại | 68.512 | 58.367.746 | -47 | 407.880 | 285.646.976 |
Ngô | 158.792 | 44.337.968 | 87 | 648.126 | 174.919.787 |
Kim loại thường khác | 15.806 | 40.910.409 | 23 | 58.960 | 141.749.344 |
Bông các loại | 18.505 | 32.462.234 | -35 | 101.007 | 162.874.261 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 28.676.434 | 6 | 174.384.033 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 24.546.148 | -5 | 107.422.163 | ||
Hàng thủy sản | 22.943.815 | -15 | 125.670.485 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 110.650 | 22.738.303 | -19 | 320.740 | 59.860.000 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 22.349.315 | 324 | 43.821.979 | ||
Hóa chất | 17.478.480 | 18 | 81.329.712 | ||
Dược phẩm | 15.970.199 | -10 | 92.001.287 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 15.294.545 | -43 | 118.918.891 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.060 | 12.336.305 | -35 | 30.077 | 80.659.232 |
Sản phẩm hóa chất | 11.498.130 | 6 | 55.301.036 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 10.994.800 | -49 | 164.718.868 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 7.143 | 10.298.852 | -3 | 45.372 | 54.805.367 |
Giấy các loại | 14.251 | 10.230.317 | 23 | 56.372 | 35.637.144 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 6.328.370 | -50 | 44.611.174 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.316.977 | -4 | 33.018.611 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 5.972.103 | 21 | 30.216.251 | ||
Vải các loại | 2.683.941 | -17 | 13.820.097 | ||
Hàng rau quả | 2.650.698 | -34 | 14.122.479 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.073.618 | -8 | 10.794.048 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.065.936 | -38 | 9.433.895 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.007.147 | -6 | 4.724.279 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 839.692 | -14 | 4.633.788 | ||
Phân bón các loại | 275 | 798.772 | -11 | 1.178 | 2.699.331 |
Dầu mỡ động thực vật | 534.855 | -25 | 3.897.733 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 447.998 | 262 | 888.791 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 36 | 343.062 | -77 | 89 | 2.328.348 |