|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 5/2021: Nhập khẩu sắt thép các loại tăng mạnh

22:11 | 28/06/2021
Chia sẻ
Tháng 5/2021, sắt thép các loại là mặt hàng nhập khẩu từ Hong Kong có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng trước, cụ thể tăng 1274%.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 5/2021: Nhập khẩu sắt thép các loại tăng mạnh - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hong Kong thặng dư 749,4 triệu USD.

Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Hong Kong đạt 880,7 triệu USD, gấp 7 lần so với trị giá nhập khẩu 131,2 triệu USD.

Lũy kế 5 tháng đầu năm nay, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hong Kong đạt 5,2 tỷ USD.

Thặng dư thương mại hơn 4 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 5/2021: Nhập khẩu sắt thép các loại tăng mạnh - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Ba mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng trưởng trên 100% so với tháng trước là: sắt thép các loại tăng 324%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 126%; sản phẩm gốm, sứ tăng 118%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hong Kong trong 5 tháng đầu năm đạt 4,3 tỷ USD, chiếm 94% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Trong đó, hai nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 1 tỷ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 5/2021: Nhập khẩu sắt thép các loại tăng mạnh - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng880.654.6412 4.616.120.651
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 468.516.39417 2.332.651.566
Điện thoại các loại và linh kiện 159.798.759-32 1.181.584.214
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 63.228.366-9 312.479.386
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 35.735.095-2 172.869.593
Sắt thép các loại40.00826.232.18732459.19737.727.314
Hàng dệt, may 17.347.2165 89.959.347
Hàng hóa khác 15.121.273-32 92.074.373
Hàng thủy sản 13.993.48817 53.874.660
Giày dép các loại 13.628.17391 51.312.182
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 11.122.87712 53.348.577
Dây điện và dây cáp điện 7.854.01821 27.428.743
Hàng rau quả 7.851.98310 23.871.743
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 6.230.795126 16.518.670
Sản phẩm từ chất dẻo 6.184.5586 30.395.402
Giấy và các sản phẩm từ giấy 5.186.40721 20.379.106
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 4.521.880-36 30.079.362
Gạo7.2284.375.0202435.56521.778.989
Xơ, sợi dệt các loại5543.773.043475.26620.613.852
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.804.880-19 13.032.994
Sản phẩm từ sắt thép 1.472.28748 4.940.540
Hạt điều1541.352.09271.0158.645.327
Sản phẩm hóa chất 1.040.4118 5.368.287
Chất dẻo nguyên liệu147849.959109823.803.111
Kim loại thường khác và sản phẩm 585.24115 2.204.774
Gỗ và sản phẩm gỗ 512.05862 1.750.296
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 473.968-26 2.316.452
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 362.773-28 1.977.145
Sản phẩm gốm, sứ 193.474118 572.125
Sản phẩm từ cao su 174.82710 1.367.635
Cao su49131.139514801.194.887

Sắt thép các loại là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng 4 năm nay, cụ thể tăng 1274%.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; phế liệu sắt thép; nguyên phụ liệu dệt, mayda, giày...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hong Kong trong 5 tháng đạt 552,2 triệu USD, chiếm 92% tổng nhập khẩu các mặt hàng. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 5/2021: Nhập khẩu sắt thép các loại tăng mạnh - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng131.233.345-10 599.747.544
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 25.022.7748 87.123.060
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 22.328.399-32 150.717.997
Phế liệu sắt thép46.83921.339.01711223.46595.866.770
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 16.294.7053 68.231.159
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 13.244.974-2 60.998.749
Hàng hóa khác 7.138.3972 29.299.956
Điện thoại các loại và linh kiện 6.960.504-52 31.537.858
Vải các loại 5.675.079-15 26.326.529
Sản phẩm từ chất dẻo 3.902.95316 13.700.157
Sản phẩm từ giấy 2.584.107-9 11.195.643
Kim loại thường khác4172.085.30031.5136.478.323
Sản phẩm từ sắt thép 1.192.56967 2.483.495
Chất dẻo nguyên liệu5251.060.187-12.5835.795.624
Sản phẩm hóa chất 603.57128 2.834.903
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 601.76411 1.603.911
Sắt thép các loại505456.5361.274940837.996
Sản phẩm từ cao su 267.738-18 1.243.625
Dây điện và dây cáp điện 232.652-58 1.114.128
Hóa chất 129.0206 1.390.335
Xơ, sợi dệt các loại9113.099-72168967.325

Phùng Nguyệt