Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 5/2021: Nhập khẩu sắt thép các loại tăng mạnh
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hong Kong thặng dư 749,4 triệu USD.
Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Hong Kong đạt 880,7 triệu USD, gấp 7 lần so với trị giá nhập khẩu 131,2 triệu USD.
Lũy kế 5 tháng đầu năm nay, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hong Kong đạt 5,2 tỷ USD.
Thặng dư thương mại hơn 4 tỷ USD.
Ba mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng trưởng trên 100% so với tháng trước là: sắt thép các loại tăng 324%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 126%; sản phẩm gốm, sứ tăng 118%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hong Kong trong 5 tháng đầu năm đạt 4,3 tỷ USD, chiếm 94% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, hai nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 1 tỷ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 880.654.641 | 2 | 4.616.120.651 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 468.516.394 | 17 | 2.332.651.566 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 159.798.759 | -32 | 1.181.584.214 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 63.228.366 | -9 | 312.479.386 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 35.735.095 | -2 | 172.869.593 | ||
Sắt thép các loại | 40.008 | 26.232.187 | 324 | 59.197 | 37.727.314 |
Hàng dệt, may | 17.347.216 | 5 | 89.959.347 | ||
Hàng hóa khác | 15.121.273 | -32 | 92.074.373 | ||
Hàng thủy sản | 13.993.488 | 17 | 53.874.660 | ||
Giày dép các loại | 13.628.173 | 91 | 51.312.182 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 11.122.877 | 12 | 53.348.577 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 7.854.018 | 21 | 27.428.743 | ||
Hàng rau quả | 7.851.983 | 10 | 23.871.743 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 6.230.795 | 126 | 16.518.670 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.184.558 | 6 | 30.395.402 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.186.407 | 21 | 20.379.106 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 4.521.880 | -36 | 30.079.362 | ||
Gạo | 7.228 | 4.375.020 | 24 | 35.565 | 21.778.989 |
Xơ, sợi dệt các loại | 554 | 3.773.043 | 47 | 5.266 | 20.613.852 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.804.880 | -19 | 13.032.994 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.472.287 | 48 | 4.940.540 | ||
Hạt điều | 154 | 1.352.092 | 7 | 1.015 | 8.645.327 |
Sản phẩm hóa chất | 1.040.411 | 8 | 5.368.287 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 147 | 849.959 | 10 | 982 | 3.803.111 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 585.241 | 15 | 2.204.774 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 512.058 | 62 | 1.750.296 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 473.968 | -26 | 2.316.452 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 362.773 | -28 | 1.977.145 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 193.474 | 118 | 572.125 | ||
Sản phẩm từ cao su | 174.827 | 10 | 1.367.635 | ||
Cao su | 49 | 131.139 | 51 | 480 | 1.194.887 |
Sắt thép các loại là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng 4 năm nay, cụ thể tăng 1274%.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; phế liệu sắt thép; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hong Kong trong 5 tháng đạt 552,2 triệu USD, chiếm 92% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 131.233.345 | -10 | 599.747.544 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 25.022.774 | 8 | 87.123.060 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 22.328.399 | -32 | 150.717.997 | ||
Phế liệu sắt thép | 46.839 | 21.339.017 | 11 | 223.465 | 95.866.770 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 16.294.705 | 3 | 68.231.159 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 13.244.974 | -2 | 60.998.749 | ||
Hàng hóa khác | 7.138.397 | 2 | 29.299.956 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 6.960.504 | -52 | 31.537.858 | ||
Vải các loại | 5.675.079 | -15 | 26.326.529 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.902.953 | 16 | 13.700.157 | ||
Sản phẩm từ giấy | 2.584.107 | -9 | 11.195.643 | ||
Kim loại thường khác | 417 | 2.085.300 | 3 | 1.513 | 6.478.323 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.192.569 | 67 | 2.483.495 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 525 | 1.060.187 | -1 | 2.583 | 5.795.624 |
Sản phẩm hóa chất | 603.571 | 28 | 2.834.903 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 601.764 | 11 | 1.603.911 | ||
Sắt thép các loại | 505 | 456.536 | 1.274 | 940 | 837.996 |
Sản phẩm từ cao su | 267.738 | -18 | 1.243.625 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 232.652 | -58 | 1.114.128 | ||
Hóa chất | 129.020 | 6 | 1.390.335 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 9 | 113.099 | -72 | 168 | 967.325 |