Xuất nhập khẩu Việt Nam và Lào tháng 4/2021: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ giảm 71%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4/2021, Việt Nam xuất khẩu 58,2 triệu USD hàng hóa sang Lào và nhập khẩu 60,1 triệu USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 1,9 triệu USD.
Lũy kế 4 tháng 2021, Việt Nam nhập siêu từ Lào 21,4 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta lần lượt đạt 217,6 triệu USD và 239 triệu USD.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta sang Lào có kim ngạch tăng so với tháng 3/2021 là: sản phẩm từ sắt thép tăng 63%; phân bón các loại tăng 52%; xăng dầu các loại tăng 9%...
Trong khi đó, một số nhóm hàng có trị giá giảm mạnh như: gỗ và sản phẩm gỗ giảm 71%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 39%; cà phê giảm 33%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Lào tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 58.248.701 | -7 | 217.628.074 | ||
Hàng hóa khác | 15.168.254 | -24 | 69.660.078 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 13.465.688 | 63 | 31.601.506 | ||
Sắt thép các loại | 10.980 | 9.435.851 | -5 | 35.191 | 28.571.928 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 3.416.673 | -39 | 18.420.921 | ||
Phân bón các loại | 9.093 | 3.025.783 | 52 | 18.629 | 6.903.869 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 2.319.360 | -23 | 12.871.285 | ||
Xăng dầu các loại | 2.496 | 1.441.149 | 9 | 9.495 | 5.087.118 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.390.387 | -28 | 7.055.594 | ||
Hàng rau quả | 1.363.758 | -1 | 6.402.266 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.139.789 | -21 | 5.646.006 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 1.080.946 | -28 | 5.428.041 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.045.261 | -2 | 3.996.121 | ||
Hàng dệt, may | 900.566 | -9 | 3.074.775 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 834.065 | -2 | 2.163.801 | ||
Sản phẩm hóa chất | 693.134 | 45 | 2.217.903 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 554.004 | 3 | 3.586.326 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 543.101 | -71 | 3.017.665 | ||
Clanhke và xi măng | 4.495 | 292.571 | -9 | 16.016 | 1.036.091 |
Cà phê | 27 | 138.362 | -33 | 178 | 886.781 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Lào phải kể đến như: gỗ và sản phẩm gỗ; cao su; phân bón các loại; quặng và khoáng sản khác...
Trong đó, gỗ và sản phẩm gỗ là mặt hàng có trị giá tăng trưởng mạnh nhất so với tháng trước, cụ thể tăng 45%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Lào tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 60.127.002 | -8 | 239.000.127 | ||
Hàng hóa khác | 32.910.297 | 1 | 132.053.217 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 9.261.568 | 45 | 29.035.236 | ||
Cao su | 5.470 | 7.813.448 | -43 | 33.304 | 45.141.190 |
Phân bón các loại | 24.593 | 5.268.059 | -34 | 89.665 | 18.827.947 |
Quặng và khoáng sản khác | 134.570 | 4.012.600 | 36 | 322.797 | 9.552.334 |
Hàng rau quả | 861.029 | -40 | 4.105.654 | ||
Kim loại thường khác | 205 | 284.551 |