Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 4/2021: Nhập khẩu cao su tăng vọt
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4 năm nay, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan gấp 12 lần so với nhập khẩu. Thặng dư thương mại gần 660,9 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt đạt 720,5 triệu USD và 59,7 triệu USD.
Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hà Lan thặng dư 2,4 tỷ USD. Kim ngạch hai chiều đạt 2,8 tỷ USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch tăng so với tháng 3/2021 là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 14%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 9%; giày dép các loại tăng 7%...
Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hà Lan trong 4 tháng đầu năm là 2,3 tỷ USD, chiếm 86% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, hai mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta đạt kim ngạch trên 500 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 720.544.516 | 2.631.000.463 | |||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 181.244.606 | 14 | 602.491.226 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 163.661.853 | 9 | 523.285.056 | ||
Giày dép các loại | 75.273.430 | 7 | 272.124.808 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 54.958.150 | -34 | 303.990.962 | ||
Hàng dệt, may | 47.185.080 | -15 | 201.224.917 | ||
Hàng hóa khác | 34.154.779 | -3 | 125.916.540 | ||
Hạt điều | 6.468 | 31.235.262 | 27 | 19.936 | 92.832.834 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 23.667.528 | -6 | 91.921.833 | ||
Hàng thủy sản | 18.560.817 | 5 | 59.268.763 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 16.874.866 | -8 | 67.188.864 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 14.276.016 | 53.938.531 | |||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 10.803.320 | 38.913.148 | |||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 7.907.271 | -32 | 32.174.754 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 7.746.390 | -14 | 39.234.138 | ||
Hàng rau quả | 6.524.740 | -8 | 22.852.442 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 3.800.810 | 18 | 13.046.823 | ||
Hóa chất | 3.312.592 | -32 | 15.183.401 | ||
Hạt tiêu | 760 | 2.813.695 | -19 | 2.543 | 9.628.451 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.799.289 | -13 | 10.308.444 | ||
Sản phẩm từ cao su | 2.779.107 | -17 | 14.339.111 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.184.602 | -29 | 10.182.721 | ||
Cà phê | 1.006 | 1.815.068 | -14 | 3.874 | 7.128.711 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.547.345 | 15 | 5.302.600 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.477.459 | 40 | 6.202.397 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.218.360 | 151 | 2.665.050 | ||
Cao su | 593 | 1.169.005 | 39 | 3.018 | 5.059.777 |
Gạo | 1.675 | 1.050.162 | 36 | 3.467 | 2.231.023 |
Sản phẩm hóa chất | 502.914 | 25 | 2.175.857 | ||
Than các loại | 1.125 | 187.279 |
Cao su là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 809% so với tháng trước.
Trong khi đó, một số nhóm hàng nhập khẩu chính có trị giá giảm phải kể đến như: dược phẩm giảm 20%; sản phẩm hóa chất giảm 10%; chế phẩm thực phẩm khác giảm 20%; chất dẻo nguyên liệu giảm 36%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hà Lan trong 4 tháng đạt 144,4 triệu USD, chiếm 67% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 59.649.937 | 214.879.216 | |||
Hàng hóa khác | 17.162.892 | 18 | 59.253.730 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 12.931.118 | 8 | 38.786.336 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 8.518.285 | 12 | 26.504.088 | ||
Dược phẩm | 5.198.223 | -20 | 19.319.275 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.711.250 | -10 | 12.655.834 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.203.573 | -20 | 10.745.852 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.250 | 2.173.317 | -36 | 4.949 | 9.594.975 |
Sữa và sản phẩm sữa | 1.954.055 | -15 | 7.513.702 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.193.718 | -32 | 6.255.585 | ||
Hóa chất | 944.883 | 58 | 8.427.910 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 650.431 | 14 | 1.453.639 | ||
Cao su | 566 | 577.553 | 809 | 775 | 1.463.246 |
Sản phẩm từ sắt thép | 552.523 | -47 | 4.601.021 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 17 | 509.613 | 68 | 54 | 1.684.404 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 438.649 | -49 | 2.151.132 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 367.976 | -8 | 1.688.103 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 190.341 | -40 | 766.291 | ||
Sắt thép các loại | 272 | 180.805 | 7 | 1.021 | 863.999 |
Dây điện và dây cáp điện | 118.724 | -35 | 555.740 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 72.008 | 158 | 394.070 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 200.285 |