Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 4/2021: Nhập siêu gần 5,9 tỷ USD
Tổng cục Hải quan thống kê, Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc trong tháng 4/2021 là 3,7 tỷ USD. Bên cạnh đó, nước ta nhập về 9,6 tỷ USD hàng hóa.
Cán cân thương mại thâm hụt 5,9 tỷ USD.
Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc đạt 50,2 tỷ USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 16,3 tỷ USD và nhập về 33,9 tỷ USD. Thâm hụt thương mại hơn 17,6 tỷ USD.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Trung Quốc giảm 19% so với tháng 3/2021.
Cụ thể, mặt hàng có tỷ lệ giảm mạnh nhất là: dầu thô giảm 62%; cao su giảm 54%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 53%; giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 53%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Trung Quốc trong 4 tháng đầu năm đạt 12,6 tỷ USD, chiếm 77% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là hai nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu, trị giá lần lượt là 3,96 tỷ USD và 3,3 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 3.733.859.873 | -19 | 16.292.743.284 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 742.071.768 | -13 | 3.960.398.431 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 598.271.749 | -46 | 3.276.446.215 | ||
Hàng rau quả | 256.655.490 | -1 | 866.192.814 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 91.418 | 250.927.107 | -13 | 349.516 | 913.503.975 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 208.156.244 | -2 | 758.201.539 | ||
Sắt thép các loại | 320.908 | 189.506.597 | 24 | 893.454 | 488.919.710 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 171.277.683 | 23 | 526.699.437 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 154.405.310 | -17 | 699.704.012 | ||
Giày dép các loại | 140.644.470 | -18 | 649.769.177 | ||
Hàng thủy sản | 92.190.035 | 1 | 253.361.041 | ||
Hàng dệt, may | 90.408.792 | -12 | 376.830.347 | ||
Hàng hóa khác | 86.524.834 | -15 | 315.888.284 | ||
Clanhke và xi măng | 2.287.229 | 85.633.236 | -7 | 7.381.084 | 257.934.223 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 182.022 | 68.841.763 | -37 | 1.111.447 | 412.298.315 |
Dây điện và dây cáp điện | 68.678.514 | -8 | 289.739.781 | ||
Gạo | 112.645 | 57.952.000 | 10 | 369.161 | 194.120.803 |
Cao su | 33.438 | 55.750.350 | -54 | 323.597 | 518.826.448 |
Hạt điều | 6.525 | 46.605.635 | 1 | 21.961 | 158.847.054 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 44.647.543 | 26 | 96.503.677 | ||
Hóa chất | 44.219.418 | -18 | 139.942.193 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 42.789.673 | 1 | 146.311.139 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 37.683.900 | -38 | 158.165.949 | ||
Sản phẩm hóa chất | 26.308.696 | -25 | 94.696.119 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 34.559 | 25.980.392 | -27 | 120.230 | 99.708.537 |
Dầu thô | 39.473 | 20.041.421 | -62 | 316.602 | 151.946.874 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 17.989.926 | -6 | 64.807.449 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 17.440.038 | -53 | 91.637.837 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 14.606.149 | 1 | 52.200.311 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 62.689 | 11.291.412 | 14 | 228.739 | 35.876.285 |
Cà phê | 4.477 | 11.042.464 | -16 | 19.783 | 42.029.516 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 10.908.139 | 6 | 46.050.024 | ||
Sản phẩm từ cao su | 9.275.812 | -20 | 33.094.824 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 6.208.847 | -6 | 22.925.034 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.867.438 | -11 | 20.933.635 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 5.778.167 | 20 | 16.696.214 | ||
Xăng dầu các loại | 7.332 | 4.727.801 | 21 | 24.939 | 14.831.625 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 4.625.482 | -53 | 18.373.836 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 3.063.081 | -14 | 12.975.124 | ||
Chè | 1.112 | 1.730.766 | 51 | 3.517 | 5.294.908 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.387.341 | -11 | 4.266.816 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.008.133 | -9 | 2.967.181 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 736.259 | -2 | 2.826.570 |
Những mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng trước đó là: xăng dầu các loại tăng 1162%; bông các loại tăng 841%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 326%...
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Trung Quốc trong 4 tháng đạt 26,2 tỷ USD, chiếm 77% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Trong đó, có 7 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vải các loại; điện thoại các loại và linh kiện...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 9.595.329.577 | 8 | 33.926.618.567 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 2.126.030.301 | 8 | 7.456.520.411 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.659.957.511 | -5 | 6.297.418.226 | ||
Vải các loại | 919.294.883 | 55 | 2.685.115.633 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 707.370.009 | 11 | 2.970.577.985 | ||
Sắt thép các loại | 747.312 | 559.795.732 | 2 | 2.628.528 | 1.829.642.509 |
Hàng hóa khác | 459.333.542 | 8 | 1.655.540.678 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 344.177.605 | -4 | 1.325.624.595 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 328.928.436 | 17 | 1.042.979.843 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 259.215.357 | 11 | 923.274.837 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 144.208 | 252.312.757 | 14 | 427.903 | 754.668.243 |
Sản phẩm hóa chất | 232.589.833 | -3 | 865.558.744 | ||
Hóa chất | 223.073.333 | -1 | 777.922.570 | ||
Kim loại thường khác | 33.791 | 148.160.923 | -10 | 127.602 | 589.851.377 |
Xơ, sợi dệt các loại | 55.439 | 129.507.295 | -5 | 223.353 | 464.815.753 |
Dây điện và dây cáp điện | 125.506.315 | 5 | 454.705.440 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 106.568.200 | 49 | 332.083.817 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 2.685 | 98.934.566 | 33 | 6.633 | 246.995.276 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 97.649.095 | 2 | 360.964.584 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 92.076.540 | 20 | 301.368.695 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 88.719.783 | -19 | 413.145.638 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 84.503.226 | 18 | 272.787.944 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 73.826.744 | 23 | 269.305.072 | ||
Giấy các loại | 51.911 | 55.467.306 | 0 | 175.946 | 182.550.519 |
Sản phẩm từ giấy | 50.282.452 | 7 | 176.410.794 | ||
Xăng dầu các loại | 86.389 | 47.083.430 | 1.162 | 147.793 | 77.102.601 |
Phân bón các loại | 148.262 | 42.750.954 | -31 | 616.003 | 166.164.262 |
Sản phẩm từ cao su | 38.297.877 | 11 | 131.531.098 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 35.789.265 | 15 | 115.766.818 | ||
Hàng rau quả | 28.821.555 | -4 | 136.650.202 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 25.867.161 | -13 | 96.718.401 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 31.676 | 19.815.080 | -17 | 127.948 | 82.253.293 |
Cao su | 8.065 | 18.746.723 | -5 | 32.164 | 72.513.445 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 18.180.562 | 52 | 54.135.270 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 16.862.764 | -16 | 70.001.528 | ||
Than các loại | 41.502 | 14.970.493 | 71 | 107.799 | 35.935.106 |
Hàng thủy sản | 14.526.383 | -22 | 60.696.820 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 8.746.449 | -17 | 31.555.244 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 34.300 | 8.420.862 | 34 | 127.017 | 26.223.853 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 8.342.714 | -7 | 29.321.072 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 6.624.318 | 326 | 15.196.821 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 5.527.626 | -16 | 22.799.098 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.550.138 | -34 | 24.357.042 | ||
Dược phẩm | 4.267.303 | 38 | 14.511.011 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.396.799 | -11 | 9.256.392 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 1.233.266 | 19 | 3.833.009 | ||
Bông các loại | 93 | 226.107 | 841 | 111 | 266.994 |