Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 3/2021: Xuất khẩu hơn 8,4 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3 năm nay, Việt Nam xuất khẩu 8,4 tỷ USD hàng hóa sang Mỹ, đồng thời nhập về gần 1,5 tỷ USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 7 tỷ USD
Lũy kế ba tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ gấp 6 lần so với nhập khẩu. Thặng dư thương mại trên 18,5 tỷ USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu đạt 22,2 tỷ USD và nhập khẩu 3,7 tỷ USD.
Một số mặt hàng xuất khẩu sang Mỹ có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng trước phải kể đến như: đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 196%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 128%; giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 126%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 122%...
Ba nhóm hàng xuất khẩu chính có trị giá trên 1 tỷ USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ trong ba tháng đầu năm đạt 19 tỷ USD, chiếm 86% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 8.427.482.123 | 49 | 22.235.130.789 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.632.681.677 | 41 | 4.360.180.923 | ||
Hàng dệt, may | 1.318.487.580 | 48 | 3.512.315.501 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.116.672.082 | 39 | 2.858.024.346 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 927.705.728 | 70 | 2.297.636.355 | ||
Giày dép các loại | 728.542.062 | 59 | 1.917.493.177 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 685.454.169 | 11 | 2.483.719.076 | ||
Hàng hóa khác | 540.383.045 | 68 | 1.308.267.662 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 244.575.689 | 87 | 555.971.051 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 159.460.597 | 76 | 374.553.277 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 153.674.862 | 68 | 353.310.122 | ||
Hàng thủy sản | 146.001.274 | 84 | 335.064.078 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 118.616.352 | 54 | 317.341.259 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 76.198.562 | 67 | 182.601.152 | ||
Hạt điều | 12.990 | 70.962.609 | 109 | 30.969 | 169.921.296 |
Dây điện và dây cáp điện | 59.633.301 | 78 | 143.922.332 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 53.705.999 | 128 | 116.026.595 | ||
Sắt thép các loại | 58.911 | 48.581.074 | -8 | 146.206 | 126.697.367 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 46.525.709 | 196 | 92.537.802 | ||
Sản phẩm từ cao su | 37.801.181 | 77 | 89.027.496 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 30.101.010 | 126 | 70.368.938 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 29.983.513 | 86 | 67.274.335 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 29.453.028 | 32 | 79.613.782 | ||
Cà phê | 12.578 | 23.894.768 | 23 | 30.145 | 58.092.357 |
Hạt tiêu | 6.428 | 21.252.590 | 83 | 14.053 | 44.674.495 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 18.305.692 | 30 | 44.841.930 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 17.954.217 | 62 | 43.828.153 | ||
Hàng rau quả | 13.275.089 | 30 | 36.677.030 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 12.468.623 | 22 | 34.889.276 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 12.010.698 | 71 | 30.040.450 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 8.851 | 10.975.993 | 103 | 20.030 | 23.590.862 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 10.463.094 | 78 | 24.377.649 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 9.449.135 | 122 | 23.669.703 | ||
Cao su | 3.858 | 7.265.474 | 21 | 11.271 | 19.774.826 |
Sản phẩm hóa chất | 7.045.602 | 22 | 18.551.611 | ||
Hóa chất | 5.872.917 | 57 | 14.781.624 | ||
Gạo | 1.918 | 1.360.719 | 23 | 5.044 | 3.825.791 |
Chè | 526 | 686.407 | 14 | 1.214 | 1.647.112 |
Phế liệu sắt thép là mặt hàng nhập khẩu từ Mỹ có trị giá tăng mạnh nhất, cụ thể tăng 591% so với tháng 2/2021.
Những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; bông các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; thức ăn gia súc và nguyên liệu...
Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Mỹ trong ba tháng đạt 2,7 tỷ USD, chiếm 73% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có duy nhất nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.458.550.068 | 29 | 3.722.917.638 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 379.138.423 | 4 | 1.103.586.663 | ||
Hàng hóa khác | 172.548.244 | 7 | 468.429.592 | ||
Bông các loại | 83.017 | 149.980.722 | 142 | 145.981 | 253.270.187 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 107.140.491 | 76 | 250.929.394 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 97.214.192 | 275.043.912 | |||
Đậu tương | 155.267 | 86.735.914 | -23 | 497.138 | 268.191.272 |
Chất dẻo nguyên liệu | 58.421 | 80.592.359 | 77 | 125.263 | 174.270.366 |
Phế liệu sắt thép | 161.489 | 72.065.648 | 591 | 268.252 | 106.984.407 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 44.998.471 | 58 | 109.992.799 | ||
Sản phẩm hóa chất | 40.015.549 | 53 | 99.634.514 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 32.016.450 | 89 | 84.132.557 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 28.255.579 | 110 | 59.968.497 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 22.073.444 | 45 | 48.955.583 | ||
Hàng rau quả | 21.081.556 | 13 | 77.225.446 | ||
Hóa chất | 15.933.995 | -9 | 48.532.975 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 14.596.096 | 37 | 38.007.835 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 12.721.958 | -6 | 44.358.239 | ||
Dược phẩm | 11.127.505 | 41.820.340 | |||
Sản phẩm từ sắt thép | 9.343.675 | 178 | 19.232.927 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 7.754.893 | 43 | 20.710.245 | ||
Hàng thủy sản | 6.575.415 | 181 | 12.394.588 | ||
Lúa mì | 18.602 | 5.815.334 | 278 | 41.982 | 12.118.479 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 107 | 5.404.053 | 119 | 276 | 12.417.253 |
Cao su | 1.991 | 4.526.838 | 48 | 6.464 | 14.038.192 |
Vải các loại | 3.326.695 | 99 | 8.151.698 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 2.312.481 | 62 | 5.006.233 | ||
Giấy các loại | 1.788 | 2.303.046 | 56 | 5.220 | 6.046.802 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.196.144 | 110 | 4.874.796 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.170.455 | 4 | 8.377.138 | ||
Kim loại thường khác | 249 | 2.036.470 | 144 | 396 | 3.501.079 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.989.744 | 97 | 4.305.909 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.976.950 | 70 | 4.400.412 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.710 | 1.970.819 | 25 | 3.926 | 4.601.112 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.949.843 | -55 | 7.449.286 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.913.042 | 46 | 4.490.341 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.631.240 | 50 | 3.930.089 | ||
Sản phẩm từ giấy | 1.352.830 | 89 | 3.446.491 | ||
Sắt thép các loại | 422 | 950.197 | -24 | 1.840 | 3.098.460 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 829.682 | 169 | 2.299.226 | ||
Phân bón các loại | 680 | 735.947 | 66 | 1.371 | 1.539.775 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 555.204 | 92 | 1.388.733 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 540.478 | 149 | 1.113.315 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 151.997 | 88 | 586.337 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 64.142 |