Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bỉ tháng 2/2021: Xuất khẩu chính giày dép các loại
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2 năm nay, Việt Nam xuất siêu sang Bỉ gần 153,1 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 7,5 lần so với nhập khẩu.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 176,5 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 23,4 triệu USD.
Tính chung hai tháng đầu năm nay, thặng dư thương mại giữa hai nước hơn 375,6 triệu USD.
Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Bỉ gần 440,4 triệu triệu USD và nhập về 64,7 triệu USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta sang Bỉ phải kể đến như: giày dép các loại; hàng dệt, may; sắt thép các loại; hàng thủy sản; cà phê...
Hai mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với cùng kỳ năm trước là: sản phẩm từ cao su tăng 157%; sắt thép các loại tăng 150%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Bỉ tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 176.449.755 | -3 | 440.373.862 | ||
Giày dép các loại | 85.730.742 | 15 | 208.718.318 | ||
Hàng dệt, may | 20.164.323 | -12 | 50.410.530 | ||
Sắt thép các loại | 19.723 | 16.707.641 | 150 | 62.865 | 52.608.771 |
Hàng hóa khác | 13.343.519 | -15 | 30.603.011 | ||
Hàng thủy sản | 5.839.971 | -32 | 13.431.886 | ||
Cà phê | 3.433 | 5.576.602 | -62 | 6.639 | 10.700.838 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 4.684.232 | -44 | 13.925.947 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 4.536.894 | -47 | 11.105.298 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 4.367.461 | 4 | 9.004.973 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.497.654 | -12 | 9.417.520 | ||
Hạt điều | 414 | 2.893.975 | 39 | 989 | 5.205.900 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.046.959 | 1 | 4.586.265 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.717.691 | -37 | 6.720.999 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.563.697 | -37 | 5.027.334 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.117.594 | 157 | 2.624.234 | ||
Cao su | 652 | 928.483 | 11 | 968 | 1.367.485 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 782.988 | -27 | 1.573.684 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 636.056 | -72 | 2.261.449 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 313.273 | 7 | 881.287 | ||
Hạt tiêu | 59 | 198.133 |
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Bỉ giảm 48% so với tháng 2 năm trước.
Một số nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta có trị giá giảm là: dược phẩm giảm 74%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm giảm 43%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 54%; chất dẻo nguyên liệu giảm 16%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Bỉ tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 23.390.415 | -48 | 64.739.891 | ||
Hàng hóa khác | 7.214.404 | 52 | 15.110.551 | ||
Dược phẩm | 4.731.645 | -74 | 20.893.681 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.113.364 | -43 | 4.699.900 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.768.218 | -54 | 4.433.660 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 720 | 1.585.695 | -16 | 2.003 | 3.744.562 |
Sản phẩm hóa chất | 1.240.487 | -25 | 2.630.553 | ||
Phân bón các loại | 4.129 | 963.321 | -70 | 11.763 | 2.786.854 |
Hóa chất | 953.239 | -28 | 1.409.764 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 606.482 | -37 | 1.337.923 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 503.322 | -28 | 1.212.363 | ||
Sắt thép các loại | 597 | 332.225 | -63 | 1.377 | 1.274.322 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 279.610 | -71 | 1.086.349 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 270.041 | -52 | 1.198.396 | ||
Kim loại thường khác | 69 | 184.115 | -65 | 195 | 713.106 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 158.680 | -54 | 319.808 | ||
Vải các loại | 128.199 | -56 | 516.491 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 125.967 | -21 | 315.276 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 102.785 | 39 | 268.047 | ||
Cao su | 39 | 94.303 | -79 | 39 | 94.303 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 34.313 | -58 | 100.199 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 593.783 |