|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ba Lan tháng 2/2021: Xuất khẩu chè tăng 736%

11:57 | 02/04/2021
Chia sẻ
Tháng 2/2021, Việt Nam xuất siêu sang Ba Lan gần 111,6 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 3,5 lần so với nhập khẩu.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ba Lan tháng 2/2021: Xuất khẩu chè tăng 736% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Ba Lan gần 111,6 triệu USD.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 155,4 triệu USD hàng hóa sang Ba Lan, đồng thời nhập khẩu 43,8 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 3,5 lần so với nhập khẩu.

Lũy kế hai tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Ba Lan thặng dư 257,5 triệu USD.

Trị giá xuất khẩu hơn 330,1 triệu USD và nhập về 72,6 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ba Lan tháng 2/2021: Xuất khẩu chè tăng 736% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Ba mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với cùng kỳ năm trước là: chè tăng 736%; sản phẩm từ cao su tăng 297%; túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù tăng 128%.

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất của nước ta, kim ngạch gần 90,9 triệu USD.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ba Lan tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng155.387.10221 330.117.459
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 90.888.30859 185.590.036
Hàng hóa khác 22.359.44647 46.878.845
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 14.497.741-51 39.761.218
Giày dép các loại 5.340.04235 10.885.059
Hàng dệt, may 4.826.780-6 12.057.232
Sản phẩm từ sắt thép 3.872.88146 7.203.633
Cà phê1.4023.186.833-212.4556.178.880
Sản phẩm từ chất dẻo 2.451.95315 5.545.984
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.120.465-9 4.639.730
Hàng thủy sản 1.251.606-57 3.684.031
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.195.105128 1.904.280
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 840.30362 1.518.773
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 750.497-57 1.867.659
Hạt tiêu222667.98552267773.345
Sản phẩm từ cao su 636.598297 1.020.802
Gạo502295.677-35640403.067
Chè94204.88673694204.886

Cao su là mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng mạnh nhất, cụ thể tăng 356% so với tháng 2/2020.

Một số nhóm hàng nhập khẩu chính từ Ba Lan, trị giá trên 1 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; kim loại thường khác; dược phẩm; cao su; sản phẩm từ sắt thép.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ba Lan tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng43.831.7678 72.638.809
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 16.587.6655 23.373.087
Kim loại thường khác1.25110.080.398 1.76114.081.098
Hàng hóa khác 9.924.166-40 20.684.153
Dược phẩm 1.946.262-61 4.678.569
Cao su1.0901.605.7233561.9812.665.602
Sản phẩm từ sắt thép 1.000.286112 1.486.412
Sữa và sản phẩm sữa 905.01842 1.999.225
Phế liệu sắt thép1.531627.026 1.531627.026
Hàng thủy sản 425.10310 1.252.383
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 366.345-32 957.811
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 173.067-2 414.886
Chế phẩm thực phẩm khác 158.819-10 243.189
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 31.889-94 175.367

Phùng Nguyệt