Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ba Lan tháng 2/2021: Xuất khẩu chè tăng 736%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Ba Lan gần 111,6 triệu USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 155,4 triệu USD hàng hóa sang Ba Lan, đồng thời nhập khẩu 43,8 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 3,5 lần so với nhập khẩu.
Lũy kế hai tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Ba Lan thặng dư 257,5 triệu USD.
Trị giá xuất khẩu hơn 330,1 triệu USD và nhập về 72,6 triệu USD.
Ba mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với cùng kỳ năm trước là: chè tăng 736%; sản phẩm từ cao su tăng 297%; túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù tăng 128%.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất của nước ta, kim ngạch gần 90,9 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ba Lan tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 155.387.102 | 21 | 330.117.459 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 90.888.308 | 59 | 185.590.036 | ||
Hàng hóa khác | 22.359.446 | 47 | 46.878.845 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 14.497.741 | -51 | 39.761.218 | ||
Giày dép các loại | 5.340.042 | 35 | 10.885.059 | ||
Hàng dệt, may | 4.826.780 | -6 | 12.057.232 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.872.881 | 46 | 7.203.633 | ||
Cà phê | 1.402 | 3.186.833 | -21 | 2.455 | 6.178.880 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.451.953 | 15 | 5.545.984 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.120.465 | -9 | 4.639.730 | ||
Hàng thủy sản | 1.251.606 | -57 | 3.684.031 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.195.105 | 128 | 1.904.280 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 840.303 | 62 | 1.518.773 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 750.497 | -57 | 1.867.659 | ||
Hạt tiêu | 222 | 667.985 | 52 | 267 | 773.345 |
Sản phẩm từ cao su | 636.598 | 297 | 1.020.802 | ||
Gạo | 502 | 295.677 | -35 | 640 | 403.067 |
Chè | 94 | 204.886 | 736 | 94 | 204.886 |
Cao su là mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng mạnh nhất, cụ thể tăng 356% so với tháng 2/2020.
Một số nhóm hàng nhập khẩu chính từ Ba Lan, trị giá trên 1 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; kim loại thường khác; dược phẩm; cao su; sản phẩm từ sắt thép.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ba Lan tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 43.831.767 | 8 | 72.638.809 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 16.587.665 | 5 | 23.373.087 | ||
Kim loại thường khác | 1.251 | 10.080.398 | 1.761 | 14.081.098 | |
Hàng hóa khác | 9.924.166 | -40 | 20.684.153 | ||
Dược phẩm | 1.946.262 | -61 | 4.678.569 | ||
Cao su | 1.090 | 1.605.723 | 356 | 1.981 | 2.665.602 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.000.286 | 112 | 1.486.412 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 905.018 | 42 | 1.999.225 | ||
Phế liệu sắt thép | 1.531 | 627.026 | 1.531 | 627.026 | |
Hàng thủy sản | 425.103 | 10 | 1.252.383 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 366.345 | -32 | 957.811 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 173.067 | -2 | 414.886 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 158.819 | -10 | 243.189 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 31.889 | -94 | 175.367 |