Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 2/2021: Xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 7615%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Italy đạt 223,2 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 118,5 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư 104,8 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp đôi so với nhập khẩu.
Tính chung hai tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Italy hơn 321,7 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu đạt 598,8 triệu USD và nhập về 277,1 triệu USD.
Chất dẻo nguyên liệu là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam có trị giá tăng vọt so với cùng kỳ năm trước, cụ thể tăng 7615%.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng khác như: sắt thép các loại tăng 370%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 229%; túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù tăng 88%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Italy trong hai tháng đầu năm đạt 502,7 triệu USD, chiếm 84% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu, trên 144,1 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Italy tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 223.235.958 | -6 | 598.821.626 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 41.169.622 | -47 | 144.137.150 | ||
Sắt thép các loại | 34.102 | 25.901.786 | 370 | 69.645 | 49.187.701 |
Cà phê | 11.775 | 19.891.661 | -23 | 24.892 | 41.813.292 |
Giày dép các loại | 18.641.318 | 11 | 53.275.814 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 18.273.418 | 55 | 54.764.337 | ||
Hàng hóa khác | 17.429.065 | 20 | 41.428.094 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 17.170.691 | -11 | 41.423.124 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 16.599.274 | -19 | 58.190.535 | ||
Hàng dệt, may | 13.421.640 | -9 | 34.090.304 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 6.310.248 | 88 | 12.405.558 | ||
Hàng thủy sản | 6.144.191 | 36 | 13.365.792 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 3.315.135 | 229 | 9.188.122 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.842 | 2.921.031 | 7.615 | 4.065 | 4.365.207 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.424.196 | -18 | 6.083.806 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.382.111 | 1 | 5.572.713 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.889.228 | -47 | 4.963.284 | ||
Cao su | 912 | 1.690.240 | 31 | 2.739 | 5.083.063 |
Sản phẩm từ cao su | 1.684.167 | 17 | 4.305.904 | ||
Hạt điều | 362 | 1.511.977 | -50 | 943 | 3.816.448 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.071.237 | -20 | 2.331.894 | ||
Hóa chất | 1.054.140 | -56 | 2.675.640 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 229 | 929.742 | -24 | 671 | 2.075.674 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 652.024 | -35 | 1.524.239 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 379.546 | -59 | 1.202.926 | ||
Hàng rau quả | 229.816 | -71 | 1.304.700 | ||
Hạt tiêu | 48 | 148.455 | -33 | 79 | 246.305 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Italy có kim ngạch giảm so với cùng kỳ năm 2020 là: nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 25%; dược phẩm giảm 60%: vải các loại giảm 23%; sản phẩm hóa chất giảm 23%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Italy trong hai tháng đạt 212,2 triệu USD, chiếm 77% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có duy nhất nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Italy tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 118.454.321 | -14 | 277.107.931 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 54.131.969 | 16 | 109.852.406 | ||
Hàng hóa khác | 19.148.440 | -8 | 49.837.921 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 16.867.971 | -25 | 37.885.482 | ||
Dược phẩm | 5.686.205 | -60 | 17.426.096 | ||
Vải các loại | 5.447.687 | -23 | 11.852.386 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.827.867 | -23 | 10.506.570 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.129.844 | -64 | 8.869.594 | ||
Hóa chất | 1.760.042 | 41 | 3.834.346 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.746.737 | 21 | 4.028.216 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.611.953 | 29 | 4.341.434 | ||
Giấy các loại | 467 | 865.315 | -61 | 1.891 | 2.185.072 |
Chất dẻo nguyên liệu | 283 | 804.071 | -49 | 1.236 | 3.624.776 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 722.143 | -42 | 1.325.425 | ||
Sản phẩm từ cao su | 683.382 | -2 | 1.660.479 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 667.539 | -24 | 2.251.551 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 633.806 | -72 | 2.307.558 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 476.682 | -34 | 1.449.545 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 440.550 | 41 | 1.318.575 | ||
Kim loại thường khác | 69 | 399.533 | -25 | 112 | 638.625 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 373.489 | -60 | 1.747.159 | ||
Sắt thép các loại | 24 | 29.096 | -92 | 97 | 164.716 |