|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 2/2021: Xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 7615%

09:26 | 28/03/2021
Chia sẻ
Cán cân thương mại giữa Việt Nam và Italy thặng dư 104,8 triệu USD trong tháng 2. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp đôi so với nhập khẩu.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 2/2021: Xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 7615% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: The European Sea Ports Organisation)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Italy đạt 223,2 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 118,5 triệu USD.

Cán cân thương mại thặng dư 104,8 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp đôi so với nhập khẩu.

Tính chung hai tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Italy hơn 321,7 triệu USD.

Cụ thể, trị giá xuất khẩu đạt 598,8 triệu USD và nhập về 277,1 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 2/2021: Xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 7615% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chất dẻo nguyên liệu là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam có trị giá tăng vọt so với cùng kỳ năm trước, cụ thể tăng 7615%.

Ngoài ra còn có một số nhóm hàng khác như: sắt thép các loại tăng 370%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 229%; túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù tăng 88%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Italy trong hai tháng đầu năm đạt 502,7 triệu USD, chiếm 84% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu, trên 144,1 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 2/2021: Xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 7615% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Italy tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng223.235.958-6 598.821.626
Điện thoại các loại và linh kiện 41.169.622-47 144.137.150
Sắt thép các loại34.10225.901.78637069.64549.187.701
Cà phê11.77519.891.661-2324.89241.813.292
Giày dép các loại 18.641.31811 53.275.814
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 18.273.41855 54.764.337
Hàng hóa khác 17.429.06520 41.428.094
Phương tiện vận tải và phụ tùng 17.170.691-11 41.423.124
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 16.599.274-19 58.190.535
Hàng dệt, may 13.421.640-9 34.090.304
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 6.310.24888 12.405.558
Hàng thủy sản 6.144.19136 13.365.792
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 3.315.135229 9.188.122
Chất dẻo nguyên liệu2.8422.921.0317.6154.0654.365.207
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.424.196-18 6.083.806
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.382.1111 5.572.713
Sản phẩm từ sắt thép 1.889.228-47 4.963.284
Cao su9121.690.240312.7395.083.063
Sản phẩm từ cao su 1.684.16717 4.305.904
Hạt điều3621.511.977-509433.816.448
Sản phẩm từ chất dẻo 1.071.237-20 2.331.894
Hóa chất 1.054.140-56 2.675.640
Xơ, sợi dệt các loại229929.742-246712.075.674
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 652.024-35 1.524.239
Sản phẩm gốm, sứ 379.546-59 1.202.926
Hàng rau quả 229.816-71 1.304.700
Hạt tiêu48148.455-3379246.305

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Italy có kim ngạch giảm so với cùng kỳ năm 2020 là: nguyên phụ liệu dệt, mayda, giày giảm 25%; dược phẩm giảm 60%: vải các loại giảm 23%; sản phẩm hóa chất giảm 23%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Italy trong hai tháng đạt 212,2 triệu USD, chiếm 77% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có duy nhất nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 2/2021: Xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 7615% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Italy tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng118.454.321-14 277.107.931
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 54.131.96916 109.852.406
Hàng hóa khác 19.148.440-8 49.837.921
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 16.867.971-25 37.885.482
Dược phẩm 5.686.205-60 17.426.096
Vải các loại 5.447.687-23 11.852.386
Sản phẩm hóa chất 3.827.867-23 10.506.570
Sản phẩm từ sắt thép 2.129.844-64 8.869.594
Hóa chất 1.760.04241 3.834.346
Sản phẩm từ chất dẻo 1.746.73721 4.028.216
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.611.95329 4.341.434
Giấy các loại467865.315-611.8912.185.072
Chất dẻo nguyên liệu283804.071-491.2363.624.776
Nguyên phụ liệu dược phẩm 722.143-42 1.325.425
Sản phẩm từ cao su 683.382-2 1.660.479
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 667.539-24 2.251.551
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 633.806-72 2.307.558
Hàng điện gia dụng và linh kiện 476.682-34 1.449.545
Linh kiện, phụ tùng ô tô 440.55041 1.318.575
Kim loại thường khác69399.533-25112638.625
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 373.489-60 1.747.159
Sắt thép các loại2429.096-9297164.716

Phùng Nguyệt