Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 2/2021: Nhập khẩu ngô tăng vọt
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ đạt 448,1 triệu USD. Bên cạnh đó, nước ta nhập khẩu 409,6 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư 38,5 triệu USD.
Lũy kế hai tháng đầu năm 2021, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Ấn Độ trên 187,8 triệu USD.
Trong đó, trị giá xuất khẩu gần 1,1 tỷ USD và nhập khẩu 904,9 triệu USD.
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm; hóa chất là hai nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng trên 100% đáng kể so với cùng kỳ năm trước, lần lượt tăng 125% và 115%.
Những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta phải kể đến như: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; kim loại thường khác và sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Ấn Độ trong hai tháng đầu năm đạt 820,7 triệu USD, chiếm 75% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Cụ thể, có ba nhóm hàng xuất khẩu đạt trị giá trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 448.111.716 | -10 | 1.092.728.721 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 116.293.408 | -25 | 309.737.531 | ||
Hàng hóa khác | 69.245.636 | -14 | 146.785.286 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 57.695.185 | -5 | 137.171.663 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 43.689.611 | 7 | 102.777.093 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 40.617.316 | -10 | 92.327.569 | ||
Hóa chất | 28.504.038 | 115 | 64.557.421 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 8.524.072 | -35 | 28.284.837 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 6.099 | 8.390.115 | 58 | 20.224 | 24.883.104 |
Sắt thép các loại | 7.027 | 7.947.330 | 82 | 12.110 | 14.757.568 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 7.542.473 | -17 | 18.731.871 | ||
Cao su | 4.095 | 7.298.075 | -23 | 12.228 | 21.445.214 |
Giày dép các loại | 7.120.762 | -28 | 20.799.031 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.749.417 | 60 | 12.837.217 | ||
Sản phẩm hóa chất | 6.705.014 | 17 | 14.067.027 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.403.020 | -12 | 16.601.880 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.074.032 | -29 | 16.517.304 | ||
Hàng dệt, may | 4.894.630 | -34 | 15.406.287 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.735 | 3.878.088 | -23 | 4.605 | 10.665.478 |
Hạt tiêu | 891 | 2.594.331 | -39 | 1.658 | 4.870.866 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.276.596 | 125 | 5.794.954 | ||
Cà phê | 1.107 | 1.623.645 | -60 | 2.324 | 3.464.113 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.351.233 | -36 | 3.307.703 | ||
Hạt điều | 123 | 859.744 | 30 | 317 | 1.898.610 |
Hàng thủy sản | 816.649 | -49 | 2.524.036 | ||
Sản phẩm từ cao su | 634.251 | 17 | 1.398.630 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 210.239 | -48 | 665.499 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 98.592 | -28 | 333.907 | ||
Chè | 33 | 74.214 | 90 | 117.020 |
Ngô là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 83.188% so với tháng 2/2020.
Ngoài ra, còn có một số nhóm hàng khác như: thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 330%; dầu mỡ động thực vật tăng 142%; kim loại thường khác tăng 98%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Ấn Độ trong hai tháng đạt 489,3 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu chủ yếu là sắt thép các loại, gần 71 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 409.606.184 | 18 | 904.922.948 | ||
Hàng hóa khác | 110.177.057 | 46 | 234.051.314 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 40.827.049 | 330 | 65.355.871 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 27.734.696 | 8 | 69.511.561 | ||
Bông các loại | 15.490 | 23.070.780 | 48 | 34.157 | 50.341.771 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 22.575.761 | 61 | 45.891.378 | ||
Hàng thủy sản | 21.848.583 | 16 | 50.008.832 | ||
Ngô | 80.118 | 21.538.172 | 83.188 | 138.890 | 35.937.712 |
Sắt thép các loại | 31.246 | 19.613.566 | -58 | 120.607 | 70.972.168 |
Kim loại thường khác | 7.971 | 18.175.390 | 98 | 14.930 | 34.639.200 |
Xơ, sợi dệt các loại | 6.172 | 16.360.618 | 29 | 12.429 | 30.200.222 |
Dược phẩm | 14.132.766 | -43 | 36.399.038 | ||
Hóa chất | 10.161.328 | -32 | 28.971.392 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 9.262 | 9.906.202 | -6 | 18.142 | 20.004.597 |
Sản phẩm hóa chất | 8.357.526 | -24 | 19.194.070 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 7.002.346 | -52 | 28.750.517 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 6.622.864 | -3 | 16.722.349 | ||
Giấy các loại | 10.303 | 5.848.603 | 47 | 16.615 | 9.344.210 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 5.101.161 | -43 | 12.336.464 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 4.499.118 | 4 | 8.674.929 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 3.307.362 | -40 | 10.489.856 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 19.707 | 2.717.729 | 7 | 42.093 | 5.363.009 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.800.369 | -12 | 4.218.386 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.637.537 | -16 | 3.711.371 | ||
Vải các loại | 1.634.356 | -65 | 4.365.501 | ||
Hàng rau quả | 1.385.384 | 25 | 3.459.439 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 1.224.614 | 142 | 1.539.741 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 897.572 | 27 | 1.710.589 | ||
Phân bón các loại | 256 | 736.225 | 429 | 909.744 | |
Sản phẩm từ cao su | 459.278 | -47 | 1.543.321 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 212.488 | 264.713 | |||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 3 | 39.683 | 66 | 3 | 39.683 |