|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 2/2021: Nhập khẩu ngô tăng vọt

13:12 | 26/03/2021
Chia sẻ
Ngô là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất trong tháng 2/2021 khi tăng 83.188% so với cùng kỳ năm trước.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 2/2021: Nhập khẩu ngô tăng vọt - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: healthline)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ đạt 448,1 triệu USD. Bên cạnh đó, nước ta nhập khẩu 409,6 triệu USD.

Cán cân thương mại thặng dư 38,5 triệu USD.

Lũy kế hai tháng đầu năm 2021, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Ấn Độ trên 187,8 triệu USD.

Trong đó, trị giá xuất khẩu gần 1,1 tỷ USD và nhập khẩu 904,9 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 2/2021: Nhập khẩu ngô tăng vọt - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm; hóa chất là hai nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng trên 100% đáng kể so với cùng kỳ năm trước, lần lượt tăng 125% và 115%.

Những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta phải kể đến như: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; kim loại thường khác và sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Ấn Độ trong hai tháng đầu năm đạt 820,7 triệu USD, chiếm 75% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Cụ thể, có ba nhóm hàng xuất khẩu đạt trị giá trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 2/2021: Nhập khẩu ngô tăng vọt - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng448.111.716-10 1.092.728.721
Điện thoại các loại và linh kiện 116.293.408-25 309.737.531
Hàng hóa khác 69.245.636-14 146.785.286
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 57.695.185-5 137.171.663
Kim loại thường khác và sản phẩm 43.689.6117 102.777.093
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 40.617.316-10 92.327.569
Hóa chất 28.504.038115 64.557.421
Sản phẩm từ sắt thép 8.524.072-35 28.284.837
Chất dẻo nguyên liệu6.0998.390.1155820.22424.883.104
Sắt thép các loại7.0277.947.3308212.11014.757.568
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 7.542.473-17 18.731.871
Cao su4.0957.298.075-2312.22821.445.214
Giày dép các loại 7.120.762-28 20.799.031
Sản phẩm từ chất dẻo 6.749.41760 12.837.217
Sản phẩm hóa chất 6.705.01417 14.067.027
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 6.403.020-12 16.601.880
Phương tiện vận tải và phụ tùng 6.074.032-29 16.517.304
Hàng dệt, may 4.894.630-34 15.406.287
Xơ, sợi dệt các loại1.7353.878.088-234.60510.665.478
Hạt tiêu8912.594.331-391.6584.870.866
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.276.596125 5.794.954
Cà phê1.1071.623.645-602.3243.464.113
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.351.233-36 3.307.703
Hạt điều123859.744303171.898.610
Hàng thủy sản 816.649-49 2.524.036
Sản phẩm từ cao su 634.25117 1.398.630
Sản phẩm gốm, sứ 210.239-48 665.499
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 98.592-28 333.907
Chè3374.214
90117.020

Ngô là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 83.188% so với tháng 2/2020.

Ngoài ra, còn có một số nhóm hàng khác như: thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 330%; dầu mỡ động thực vật tăng 142%; kim loại thường khác tăng 98%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Ấn Độ trong hai tháng đạt 489,3 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu chủ yếu là sắt thép các loại, gần 71 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 2/2021: Nhập khẩu ngô tăng vọt - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng409.606.18418 904.922.948
Hàng hóa khác 110.177.05746 234.051.314
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 40.827.049330 65.355.871
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 27.734.6968 69.511.561
Bông các loại15.49023.070.7804834.15750.341.771
Linh kiện, phụ tùng ô tô 22.575.76161 45.891.378
Hàng thủy sản 21.848.58316 50.008.832
Ngô80.11821.538.17283.188138.89035.937.712
Sắt thép các loại31.24619.613.566-58120.60770.972.168
Kim loại thường khác7.97118.175.3909814.93034.639.200
Xơ, sợi dệt các loại6.17216.360.6182912.42930.200.222
Dược phẩm 14.132.766-43 36.399.038
Hóa chất 10.161.328-32 28.971.392
Chất dẻo nguyên liệu9.2629.906.202-618.14220.004.597
Sản phẩm hóa chất 8.357.526-24 19.194.070
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 7.002.346-52 28.750.517
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 6.622.864-3 16.722.349
Giấy các loại10.3035.848.6034716.6159.344.210
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 5.101.161-43 12.336.464
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 4.499.1184 8.674.929
Nguyên phụ liệu dược phẩm 3.307.362-40 10.489.856
Quặng và khoáng sản khác19.7072.717.729742.0935.363.009
Sản phẩm từ sắt thép 1.800.369-12 4.218.386
Sản phẩm từ chất dẻo 1.637.537-16 3.711.371
Vải các loại 1.634.356-65 4.365.501
Hàng rau quả 1.385.38425 3.459.439
Dầu mỡ động thực vật 1.224.614142 1.539.741
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 897.57227 1.710.589
Phân bón các loại256736.225 429909.744
Sản phẩm từ cao su 459.278-47 1.543.321
Nguyên phụ liệu thuốc lá 212.488  264.713
Ô tô nguyên chiếc các loại339.68366339.683

Phùng Nguyệt