Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 5/2021: Duy trì nhập siêu
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Australia đạt 363,6 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 706,7 triệu USD.
Nước ta nhập siêu 343,1 triệu USD.
Trong 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu 1,8 tỷ USD hàng hóa sang thị trường Australia và nhập về 2,9 tỷ USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 1,1 tỷ USD.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; dầu thô; giày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt, may; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác... là những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta.
Clynker và xi măng là mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng mạnh nhất so với tháng 4 năm nay, cụ thể tăng 2811%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Australia trong 5 tháng đầu năm đạt 1,3 tỷ USD, chiếm 73% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 363.643.295 | -6 | 1.795.477.608 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 44.837.321 | -13 | 211.656.834 | ||
Dầu thô | 78.947 | 40.784.625 | 105 | 159.379 | 82.385.699 |
Giày dép các loại | 34.472.620 | -5 | 156.039.667 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 31.546.191 | -41 | 308.040.074 | ||
Hàng dệt, may | 28.685.115 | 18 | 134.026.691 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 27.476.669 | -20 | 127.841.080 | ||
Hàng thủy sản | 22.830.340 | 3 | 106.165.819 | ||
Hàng hóa khác | 20.955.319 | -60 | 139.796.268 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 16.033.048 | 99 | 56.494.291 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 15.180.908 | 4 | 69.760.203 | ||
Hàng rau quả | 9.503.268 | 67 | 34.221.993 | ||
Hạt điều | 1.513 | 8.928.391 | 67 | 5.235 | 31.470.009 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.243.947 | 10 | 29.913.019 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.164.698 | 22 | 63.302.442 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 5.501.628 | 9 | 32.186.429 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.390.498 | 17 | 20.099.178 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 4.159.220 | 10 | 17.588.530 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.015.996 | -7 | 20.757.087 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.663.612 | -10 | 19.618.340 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 3.368.101 | -26 | 20.678.662 | ||
Gạo | 4.293 | 2.693.150 | -3 | 16.197 | 10.211.401 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.659.017 | -16 | 12.615.521 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.525.472 | 51 | 6.370.274 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.376.491 | 1 | 10.991.132 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.109.231 | 3 | 10.172.203 | ||
Clanhke và xi măng | 44.946 | 1.921.718 | 2.811 | 103.064 | 4.565.632 |
Sắt thép các loại | 1.576 | 1.784.339 | -34 | 18.641 | 15.068.901 |
Cà phê | 698 | 1.669.554 | -16 | 5.563 | 10.682.971 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.540.435 | 2 | 7.382.421 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.309.876 | 21 | 5.346.922 | ||
Hạt tiêu | 318 | 1.207.610 | 73 | 1.229 | 4.295.383 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.076.979 | 124 | 4.596.677 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.038.232 | -43 | 7.482.192 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 569 | 989.673 | 58 | 2.190 | 3.653.664 |
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Australia tăng 22% so với tháng trước.
Trong đó, một số nhóm hàng nhập khẩu có trị giá tăng vọt là: sắt thép các loại tăng 13.398%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 172%; phế liệu sắt thép tăng 120%; quặng và khoáng sản khác tăng 82%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Australia trong 5 tháng đạt 2,4 tỷ USD, chiếm 84% tổng nhập khẩu các mặt hàng. Hai nhóm hàng đạt kim ngạch trên 600 triệu USD là: quặng và khoáng sản khác 830,5 triệu USD; than các loại 603,9 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 706.709.517 | 22 | 2.916.867.264 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.365.934 | 242.324.916 | 82 | 4.849.802 | 830.541.610 |
Than các loại | 1.581.003 | 149.712.994 | 7 | 6.745.136 | 603.894.864 |
Hàng hóa khác | 100.785.717 | 48 | 388.418.755 | ||
Kim loại thường khác | 20.393 | 65.684.061 | -15 | 103.989 | 354.287.828 |
Lúa mì | 155.027 | 44.538.915 | -54 | 1.349.641 | 372.298.731 |
Phế liệu sắt thép | 73.535 | 35.016.606 | 120 | 252.574 | 112.867.505 |
Bông các loại | 8.162 | 16.468.739 | 67 | 26.251 | 52.146.006 |
Hàng rau quả | 10.745.839 | 46 | 45.192.870 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 9.657.695 | 49 | 34.435.852 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.275.242 | 31 | 17.689.580 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.559.121 | -14 | 23.591.819 | ||
Dược phẩm | 3.673.816 | 60 | 9.621.772 | ||
Sắt thép các loại | 5.157 | 3.101.865 | 13.398 | 5.322 | 3.348.067 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 2.960.081 | 26 | 16.452.036 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.935.441 | 64 | 9.458.961 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.665.415 | 172 | 10.102.665 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 1.524.478 | 46 | 5.169.601 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.395.806 | -37 | 8.876.113 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.274.308 | 41 | 3.760.975 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.219.463 | -9 | 5.246.389 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 397 | 820.849 | -3 | 2.875 | 5.073.430 |
Hóa chất | 208.646 | -11 | 1.298.171 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 159.502 | -55 | 2.023.387 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 1.710 | 1.070.277 |