|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 5/2021: Duy trì nhập siêu

07:22 | 02/07/2021
Chia sẻ
Trong tháng 5/2021, clynker và xi măng là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Australia có trị giá tăng mạnh nhất so với tháng 4 năm nay, cụ thể tăng 2811%.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 5/2021: Duy trì nhập siêu - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Australia đạt 363,6 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 706,7 triệu USD.

Nước ta nhập siêu 343,1 triệu USD.

Trong 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu 1,8 tỷ USD hàng hóa sang thị trường Australia và nhập về 2,9 tỷ USD.

Cán cân thương mại thâm hụt 1,1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 5/2021: Duy trì nhập siêu - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; dầu thôgiày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt, may; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác... là những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta.

Clynker và xi măng là mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng mạnh nhất so với tháng 4 năm nay, cụ thể tăng 2811%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Australia trong 5 tháng đầu năm đạt 1,3 tỷ USD, chiếm 73% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 5/2021: Duy trì nhập siêu - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng363.643.295-6 1.795.477.608
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 44.837.321-13 211.656.834
Dầu thô78.94740.784.625105159.37982.385.699
Giày dép các loại 34.472.620-5 156.039.667
Điện thoại các loại và linh kiện 31.546.191-41 308.040.074
Hàng dệt, may 28.685.11518 134.026.691
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 27.476.669-20 127.841.080
Hàng thủy sản 22.830.3403 106.165.819
Hàng hóa khác 20.955.319-60 139.796.268
Sản phẩm từ sắt thép 16.033.04899 56.494.291
Gỗ và sản phẩm gỗ 15.180.9084 69.760.203
Hàng rau quả 9.503.26867 34.221.993
Hạt điều1.5138.928.391675.23531.470.009
Sản phẩm từ chất dẻo 6.243.94710 29.913.019
Phương tiện vận tải và phụ tùng 6.164.69822 63.302.442
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 5.501.6289 32.186.429
Giấy và các sản phẩm từ giấy 4.390.49817 20.099.178
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 4.159.22010 17.588.530
Sản phẩm hóa chất 4.015.996-7 20.757.087
Kim loại thường khác và sản phẩm 3.663.612-10 19.618.340
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 3.368.101-26 20.678.662
Gạo4.2932.693.150-316.19710.211.401
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.659.017-16 12.615.521
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.525.47251 6.370.274
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.376.4911 10.991.132
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.109.2313 10.172.203
Clanhke và xi măng44.9461.921.7182.811103.0644.565.632
Sắt thép các loại1.5761.784.339-3418.64115.068.901
Cà phê6981.669.554-165.56310.682.971
Sản phẩm gốm, sứ 1.540.4352 7.382.421
Sản phẩm từ cao su 1.309.87621 5.346.922
Hạt tiêu3181.207.610731.2294.295.383
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 1.076.979124 4.596.677
Dây điện và dây cáp điện 1.038.232-43 7.482.192
Chất dẻo nguyên liệu569989.673582.1903.653.664

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Australia tăng 22% so với tháng trước.

Trong đó, một số nhóm hàng nhập khẩu có trị giá tăng vọt là: sắt thép các loại tăng 13.398%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 172%; phế liệu sắt thép tăng 120%; quặng và khoáng sản khác tăng 82%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Australia trong 5 tháng đạt 2,4 tỷ USD, chiếm 84% tổng nhập khẩu các mặt hàng. Hai nhóm hàng đạt kim ngạch trên 600 triệu USD là: quặng và khoáng sản khác 830,5 triệu USD; than các loại 603,9 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 5/2021: Duy trì nhập siêu - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng706.709.51722 2.916.867.264
Quặng và khoáng sản khác1.365.934242.324.916824.849.802830.541.610
Than các loại1.581.003149.712.99476.745.136603.894.864
Hàng hóa khác 100.785.71748 388.418.755
Kim loại thường khác20.39365.684.061-15103.989354.287.828
Lúa mì155.02744.538.915-541.349.641372.298.731
Phế liệu sắt thép73.53535.016.606120252.574112.867.505
Bông các loại8.16216.468.7396726.25152.146.006
Hàng rau quả 10.745.83946 45.192.870
Sữa và sản phẩm sữa 9.657.69549 34.435.852
Sản phẩm hóa chất 5.275.24231 17.689.580
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 4.559.121-14 23.591.819
Dược phẩm 3.673.81660 9.621.772
Sắt thép các loại5.1573.101.86513.3985.3223.348.067
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 2.960.08126 16.452.036
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.935.44164 9.458.961
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.665.415172 10.102.665
Dầu mỡ động thực vật 1.524.47846 5.169.601
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.395.806-37 8.876.113
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1.274.30841 3.760.975
Chế phẩm thực phẩm khác 1.219.463-9 5.246.389
Chất dẻo nguyên liệu397820.849-32.8755.073.430
Hóa chất 208.646-11 1.298.171
Sản phẩm từ sắt thép 159.502-55 2.023.387
Khí đốt hóa lỏng  
1.7101.070.277

Phùng Nguyệt