Xuất nhập khẩu Việt Nam và Campuchia tháng 4/2021: Kim ngạch xuất khẩu giảm 24%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4/2021, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Campuchia gấp đôi so với xuất khẩu.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu đạt 372,3 triệu USD và nhập khẩu 840,2 triệu USD. Cán cân thương mại thâm hụt 467,8 triệu USD.
Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Campuchia gần 3,9 tỷ USD.
Thâm hụt thương mại đạt 64,4 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Campuchia giảm 24% so với tháng trước.
Cụ thể, một số mặt hàng xuất khẩu chính có trị giá giảm phải kể đến như: sắt thép các loại giảm 25%; hàng dệt, may giảm 36%; xăng dầu các loại giảm 8%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 19%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Campuchia trong 4 tháng đầu năm đạt 1,1 tỷ USD. Xuất khẩu chủ yếu là sắt thép các loại, trên 315,2 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 372.334.494 | -24 | 1.589.155.795 | ||
Sắt thép các loại | 105.527 | 75.035.558 | -25 | 473.215 | 315.212.839 |
Hàng hóa khác | 65.764.953 | -23 | 296.488.691 | ||
Hàng dệt, may | 48.992.767 | -36 | 236.421.492 | ||
Xăng dầu các loại | 63.150 | 31.473.113 | -8 | 269.496 | 130.363.591 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 26.521.047 | -19 | 107.531.626 | ||
Phân bón các loại | 51.207 | 18.360.019 | 41 | 149.548 | 49.541.270 |
Sản phẩm từ sắt thép | 15.903.848 | -22 | 57.662.936 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 12.027.905 | -11 | 45.626.750 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 11.280.968 | -25 | 50.702.744 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 10.198.178 | -29 | 44.603.291 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 8.443.979 | -51 | 43.273.834 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.829 | 7.222.226 | 8 | 7.302 | 25.445.897 |
Sản phẩm hóa chất | 6.974.662 | -32 | 32.575.530 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 6.180.228 | 3 | 21.573.507 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 5.741.121 | -59 | 35.125.155 | ||
Hàng thủy sản | 3.982.963 | 33 | 11.656.843 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 3.042.212 | -36 | 15.625.943 | ||
Hàng rau quả | 2.726.192 | 10 | 10.480.536 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 2.488.851 | -60 | 17.143.821 | ||
Hóa chất | 2.284.293 | -31 | 10.605.361 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.132.594 | 8 | 6.977.130 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.499.936 | -6 | 5.901.919 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 1.271.792 | 510 | 1.487.974 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 567 | 932.144 | -67 | 5.133 | 7.706.792 |
Clanhke và xi măng | 11.749 | 630.123 | 15 | 50.228 | 2.639.490 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 378.653 | -21 | 1.991.139 | ||
Sản phẩm từ cao su | 371.441 | -44 | 1.966.065 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 352.162 | -51 | 1.699.376 | ||
Cà phê | 29 | 120.566 | -63 | 317 | 1.124.254 |
Hạt điều là nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất của nước ta từ Campuchia, trị giá 697,6 triệu USD.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng khác như: cao su 51,6 triệu USD; hàng rau quả 7 triệu USD; vải các loại 3,6 triệu USD; gỗ và sản phẩm gỗ 2,3 triệu USD; phế liệu sắt thép 2,3 triệu USD...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Campuchia tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 840.162.789 | -4 | 2.303.117.627 | ||
Hạt điều | 419.945 | 697.602.495 | 10 | 836.712 | 1.395.583.184 |
Hàng hóa khác | 72.710.190 | -54 | 477.107.655 | ||
Cao su | 45.530 | 51.629.122 | -24 | 357.538 | 369.936.295 |
Hàng rau quả | 7.044.307 | -9 | 20.152.043 | ||
Vải các loại | 3.644.443 | -2 | 11.064.861 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.337.566 | 25 | 6.139.443 | ||
Phế liệu sắt thép | 5.800 | 2.308.200 | -31 | 31.510 | 12.430.670 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.830.386 | -33 | 9.137.323 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 991.080 | 991.152 | |||
Đậu tương | 100 | 65.000 | -54 | 900 | 575.000 |