Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 4/2021: Nhập siêu hơn 1,3 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4/2021 Việt Nam nhập siêu từ thị trường Đài Loan trên 1,3 tỷ USD.
Nước ta xuất khẩu 394,1 triệu USD hàng hóa sang Đài Loan. Trong khi đó, trị giá nhập khẩu gấp 4 lần so với xuất khẩu, đạt 1,7 tỷ USD.
Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Đài Loan hơn 5,3 tỷ USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu gần 1,4 tỷ USD và nhập khẩu 6,7 tỷ USD.
Ba nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta sang Đài Loan, kim ngạch trên 20 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; sắt thép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Hóa chất là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng trước, cụ thể tăng 198%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đài Loan trong 4 tháng đầu năm đạt 902,8 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu chính là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, gần 302,8 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 394.105.136 | 7 | 1.372.877.914 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 102.917.755 | 41 | 302.788.561 | ||
Hàng hóa khác | 47.227.368 | 19 | 144.276.598 | ||
Sắt thép các loại | 46.591 | 31.860.987 | 95 | 130.128 | 84.470.316 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 24.665.634 | -32 | 99.512.429 | ||
Hàng dệt, may | 17.543.825 | -15 | 74.440.615 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 17.530.571 | -41 | 114.751.864 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 5.486 | 17.066.422 | -5 | 20.038 | 56.355.907 |
Hóa chất | 14.136.039 | 198 | 45.568.946 | ||
Hàng thủy sản | 12.356.373 | 18 | 37.721.199 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 9.641.132 | -1 | 33.843.680 | ||
Giày dép các loại | 9.447.372 | -36 | 53.304.113 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 9.436.078 | 2 | 26.795.522 | ||
Hàng rau quả | 8.790.236 | 65 | 26.986.209 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 7.565.200 | -5 | 26.980.280 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 6.251.176 | -40 | 25.297.672 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 5.825.759 | 6 | 20.649.109 | ||
Cao su | 2.838 | 5.303.404 | 19 | 9.374 | 17.066.356 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.090.541 | -1 | 17.350.927 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 4.847.673 | -9 | 17.460.011 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.562.631 | 4 | 10.712.020 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.209.043 | -34 | 14.522.626 | ||
Hạt điều | 400 | 2.960.860 | -3 | 1.349 | 9.701.418 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 2.663.498 | -5 | 10.660.800 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.246 | 2.589.014 | 10 | 5.133 | 9.978.079 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 2.485.774 | -27 | 10.926.493 | ||
Chè | 1.579 | 2.420.940 | 11 | 4.819 | 7.367.366 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.265.292 | 7.761.272 | |||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.903.716 | 46 | 5.552.920 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.744.993 | -18 | 6.677.927 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.692.897 | -6 | 7.317.288 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 90.857 | 1.590.432 | 29 | 169.158 | 5.209.254 |
Sản phẩm từ cao su | 1.345.267 | -23 | 5.438.372 | ||
Than các loại | 8.800 | 1.216.600 | 8.826 | 1.220.844 | |
Gạo | 1.962 | 1.052.172 | -12 | 8.070 | 4.358.822 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.029.680 | -78 | 10.223.694 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.006.472 | -11 | 3.336.352 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 1.657 | 876.994 | -40 | 13.131 | 6.280.901 |
Clanhke và xi măng | 15.000 | 558.000 | -37 | 143.182 | 4.647.323 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 269.422 | -18 | 1.040.837 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 99.193 | 20 | 312.922 | ||
Phân bón các loại | 180 | 58.700 | -65 | 13.616 | 4.010.070 |
Hai mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 3/2021 là: phế liệu sắt thép tăng 429%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 152%.
Kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đài Loan trong 4 tháng đạt 5,9 tỷ USD, chiếm 87% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Cụ thể, những mặt hàng nhập khẩu chính phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vải các loại; chất dẻo nguyên liệu; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.704.983.174 | -9 | 6.702.000.910 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 723.828.265 | -8 | 2.945.968.123 | ||
Vải các loại | 159.550.448 | -7 | 569.629.081 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 68.592 | 143.246.161 | -9 | 292.185 | 552.679.051 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 111.940.890 | -4 | 427.024.987 | ||
Hóa chất | 95.579.578 | -10 | 370.134.280 | ||
Sắt thép các loại | 105.957 | 87.664.913 | -2 | 409.106 | 307.765.935 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 62.791.991 | 20 | 215.849.974 | ||
Hàng hóa khác | 51.496.142 | -11 | 187.144.631 | ||
Sản phẩm hóa chất | 48.449.698 | -17 | 198.376.370 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 39.302.982 | -9 | 143.623.105 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 16.134 | 32.705.859 | -14 | 65.277 | 126.923.971 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 26.353.770 | -19 | 104.915.433 | ||
Kim loại thường khác | 4.394 | 18.560.338 | -5 | 18.238 | 70.190.798 |
Cao su | 6.692 | 14.898.927 | -23 | 27.104 | 60.231.767 |
Sản phẩm từ sắt thép | 13.584.036 | -16 | 53.456.215 | ||
Hàng thủy sản | 10.575.093 | -21 | 38.227.023 | ||
Giấy các loại | 14.041 | 10.015.849 | -11 | 58.342 | 38.460.657 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 9.560.349 | -75 | 124.553.495 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 7.315.440 | -5 | 24.581.541 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.314.174 | -24 | 26.899.047 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.793.715 | 25 | 14.135.798 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 4.766.517 | -17 | 20.319.223 | ||
Sản phẩm từ cao su | 4.289.397 | 5 | 14.520.447 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 4.031.859 | -11 | 15.511.786 | ||
Sản phẩm từ giấy | 2.750.267 | -17 | 11.529.030 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 2.510.695 | -17 | 10.284.302 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.717.006 | 152 | 3.624.552 | ||
Phế liệu sắt thép | 3.131 | 1.303.923 | 429 | 8.195 | 3.260.822 |
Dược phẩm | 1.125.246 | -13 | 4.444.725 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.730 | 937.007 | 8.827 | 4.037.091 | |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 743.150 | -44 | 3.944.340 | ||
Phân bón các loại | 3.029 | 544.203 | -61 | 20.084 | 3.150.752 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 542.973 | -2 | 2.065.348 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 404.063 | 3 | 1.607.474 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 398.642 | 1.255.119 | |||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 389.609 | -44 | 1.674.615 |