Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 5/2021: Thặng dư 336 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021 trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada đạt 418,8 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 82,8 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 335,9 triệu USD.
Tính chung 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Canada 1,6 tỷ USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 6 lần so với nhập khẩu.
Chất dẻo nguyên liệu là mặt hàng xuất khẩu có giá trị tăng mạnh nhất so với tháng trước, cụ thể tăng 237%.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch trên 30 triệu USD là: hàng dệt, may; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Canada trong 5 tháng đầu năm đạt 1,5 tỷ USD, chiếm 75% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Canada tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 418.750.601 | 2 | 1.954.485.268 | ||
Hàng dệt, may | 80.959.617 | 9 | 329.743.769 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 60.540.570 | -6 | 316.356.577 | ||
Hàng hóa khác | 56.438.176 | -6 | 275.459.948 | ||
Giày dép các loại | 46.951.487 | 46 | 168.987.497 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 30.695.346 | -17 | 157.653.079 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 23.459.159 | 0 | 97.149.309 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 20.789.231 | 15 | 104.318.143 | ||
Hàng thủy sản | 20.063.391 | -6 | 100.435.519 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 18.376.520 | -25 | 111.712.733 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 8.641.065 | 25 | 32.498.073 | ||
Hạt điều | 1.367 | 8.192.765 | -14 | 6.887 | 45.562.497 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 7.667.203 | -1 | 33.998.918 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 7.194.900 | 95 | 30.974.033 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 7.127.334 | 23 | 37.062.943 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.143.591 | -2 | 25.609.278 | ||
Hàng rau quả | 3.517.098 | 48 | 13.320.126 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 2.614.900 | 51 | 9.021.824 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.933.727 | -16 | 9.864.510 | ||
Hóa chất | 1.804.813 | -48 | 18.380.989 | ||
Hạt tiêu | 382 | 1.426.744 | 46 | 1.683 | 5.646.453 |
Cà phê | 673 | 1.381.503 | -18 | 3.792 | 8.201.661 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.257.118 | -6 | 7.487.048 | ||
Cao su | 460 | 992.823 | 89 | 3.094 | 6.981.299 |
Chất dẻo nguyên liệu | 532 | 862.949 | 237 | 986 | 1.862.476 |
Sản phẩm gốm, sứ | 380.969 | -75 | 4.163.744 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 337.602 | -10 | 1.741.469 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 291.355 |
Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Anh tăng 23% so với tháng 4/2021.
Trong đó, tỷ lệ tăng mạnh nhất là: ô tô nguyên chiếc các loại tăng 770%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 324%; phân bón các loại tăng 242%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 219%; sản phẩm hóa chất tăng 140%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Canada trong 5 tháng đạt 205,5 triệu USD. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu chính, gần 64,4 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Canada tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 82.807.645 | 23 | 323.894.628 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 18.771.449 | 62 | 64.353.817 | ||
Hàng hóa khác | 18.117.598 | -20 | 88.562.879 | ||
Phân bón các loại | 52.744 | 14.568.143 | 242 | 110.095 | 29.255.770 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 11.471.852 | 65 | 34.448.161 | ||
Đậu tương | 5.486 | 3.710.198 | -11 | 35.016 | 21.065.637 |
Phế liệu sắt thép | 5.646 | 2.470.915 | 51 | 24.733 | 9.251.344 |
Kim loại thường khác | 696 | 2.106.087 | -2 | 2.254 | 6.942.945 |
Hàng thủy sản | 1.709.028 | -54 | 11.325.496 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.592.214 | 140 | 6.309.802 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.393.697 | 324 | 3.876.322 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.245.034 | -16 | 10.144.923 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 921 | 1.172.253 | -42 | 7.671 | 9.009.814 |
Dược phẩm | 1.157.026 | -23 | 5.218.351 | ||
Lúa mì | 2.088 | 659.975 | -69 | 34.905 | 9.716.584 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 7 | 565.680 | 770 | 14 | 1.533.043 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 467.007 | -16 | 4.205.106 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 268 | 352.149 | 642 | 672.651 | |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 314.869 | 44 | 807.273 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 304.504 | 219 | 816.616 | ||
Hàng rau quả | 275.002 | -45 | 4.217.594 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 212.898 | -23 | 1.044.224 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 90.965 | -30 | 466.449 | ||
Cao su | 10 | 79.103 | -42 | 85 | 435.461 |
Sắt thép các loại | 372 | 214.367 |