|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 5/2021: Thặng dư 336 triệu USD

07:36 | 06/07/2021
Chia sẻ
Trong tháng 5/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada đạt 418,8 triệu USD. Chất dẻo nguyên liệu là mặt hàng có giá trị tăng mạnh nhất so với tháng trước, cụ thể tăng 237%.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 5/2021: Xuất siêu 336 triệu USD  - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: sciencenewsforstudents)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021 trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada đạt 418,8 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 82,8 triệu USD.

Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 335,9 triệu USD.

Tính chung 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Canada 1,6 tỷ USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 6 lần so với nhập khẩu.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 5/2021: Xuất siêu 336 triệu USD  - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chất dẻo nguyên liệu là mặt hàng xuất khẩu có giá trị tăng mạnh nhất so với tháng trước, cụ thể tăng 237%.

Một số nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch trên 30 triệu USD là: hàng dệt, may; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Canada trong 5 tháng đầu năm đạt 1,5 tỷ USD, chiếm 75% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 5/2021: Xuất siêu 336 triệu USD  - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Canada tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng418.750.6012 1.954.485.268
Hàng dệt, may 80.959.6179 329.743.769
Điện thoại các loại và linh kiện 60.540.570-6 316.356.577
Hàng hóa khác 56.438.176-6 275.459.948
Giày dép các loại 46.951.48746 168.987.497
Phương tiện vận tải và phụ tùng 30.695.346-17 157.653.079
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 23.459.1590 97.149.309
Gỗ và sản phẩm gỗ 20.789.23115 104.318.143
Hàng thủy sản 20.063.391-6 100.435.519
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 18.376.520-25 111.712.733
Kim loại thường khác và sản phẩm 8.641.06525 32.498.073
Hạt điều1.3678.192.765-146.88745.562.497
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 7.667.203-1 33.998.918
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 7.194.90095 30.974.033
Sản phẩm từ sắt thép 7.127.33423 37.062.943
Sản phẩm từ chất dẻo 5.143.591-2 25.609.278
Hàng rau quả 3.517.09848 13.320.126
Vải mành, vải kỹ thuật khác 2.614.90051 9.021.824
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.933.727-16 9.864.510
Hóa chất 1.804.813-48 18.380.989
Hạt tiêu3821.426.744461.6835.646.453
Cà phê6731.381.503-183.7928.201.661
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.257.118-6 7.487.048
Cao su460992.823893.0946.981.299
Chất dẻo nguyên liệu532862.9492379861.862.476
Sản phẩm gốm, sứ 380.969-75 4.163.744
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 337.602-10 1.741.469
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện    291.355

Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Anh tăng 23% so với tháng 4/2021.

Trong đó, tỷ lệ tăng mạnh nhất là: ô tô nguyên chiếc các loại tăng 770%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 324%; phân bón các loại tăng 242%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 219%; sản phẩm hóa chất tăng 140%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Canada trong 5 tháng đạt 205,5 triệu USD. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu chính, gần 64,4 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 5/2021: Xuất siêu 336 triệu USD  - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Canada tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng82.807.64523 323.894.628
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 18.771.44962 64.353.817
Hàng hóa khác 18.117.598-20 88.562.879
Phân bón các loại52.74414.568.143242110.09529.255.770
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 11.471.85265 34.448.161
Đậu tương5.4863.710.198-1135.01621.065.637
Phế liệu sắt thép5.6462.470.9155124.7339.251.344
Kim loại thường khác6962.106.087-22.2546.942.945
Hàng thủy sản 1.709.028-54 11.325.496
Sản phẩm hóa chất 1.592.214140 6.309.802
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 1.393.697324 3.876.322
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.245.034-16 10.144.923
Chất dẻo nguyên liệu9211.172.253-427.6719.009.814
Dược phẩm 1.157.026-23 5.218.351
Lúa mì2.088659.975-6934.9059.716.584
Ô tô nguyên chiếc các loại7565.680770141.533.043
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 467.007-16 4.205.106
Quặng và khoáng sản khác268352.149 642672.651
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 314.86944 807.273
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 304.504219 816.616
Hàng rau quả 275.002-45 4.217.594
Sản phẩm từ sắt thép 212.898-23 1.044.224
Sản phẩm từ chất dẻo 90.965-30 466.449
Cao su1079.103-4285435.461
Sắt thép các loại   372214.367

Phùng Nguyệt