Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 4/2021: Xuất khẩu chủ yếu điện thoại các loại và linh kiện
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4/2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Thái Lan thâm hụt 541,4 triệu USD.
Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta gần 486,8 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 1 tỷ USD.
Tính chung 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang thị trường Thái Lan gần 2 tỷ USD và nhập về 4,2 tỷ USD.
Kim ngạch hai chiều trên 6,1 tỷ USD. Thâm hụt thương mại 2,2 tỷ USD.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam, kim ngạch trên 30 triệu USD: điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; phương tiện vận tải và phụ tùng; sắt thép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; kim loại thường khác và sản phẩm.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong 4 tháng đầu năm đạt 1,4 tỷ USD, chiếm 71% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 486.780.633 | -13 | 1.958.839.181 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 74.765.246 | -21 | 321.359.624 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 46.968.747 | -19 | 184.512.263 | ||
Hàng hóa khác | 42.715.825 | -13 | 166.526.475 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 39.988.930 | -7 | 167.310.694 | ||
Sắt thép các loại | 47.867 | 39.980.151 | -24 | 207.603 | 156.188.162 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 37.762.763 | 1 | 151.373.280 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 34.623.837 | -13 | 101.125.109 | ||
Hàng thủy sản | 21.644.886 | -19 | 87.425.116 | ||
Dầu thô | 40.208 | 20.733.090 | 8 | 230.265 | 110.197.819 |
Hàng dệt, may | 15.809.532 | -16 | 70.874.304 | ||
Hàng rau quả | 9.913.481 | -32 | 46.768.277 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 9.887.292 | 23 | 35.788.037 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 9.446.216 | -25 | 41.427.448 | ||
Sản phẩm hóa chất | 8.991.416 | -20 | 38.107.029 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 7.412.795 | -22 | 30.652.891 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 3.954 | 6.604.402 | -1 | 15.960 | 24.053.232 |
Xơ, sợi dệt các loại | 1.765 | 6.355.533 | -22 | 10.615 | 31.387.293 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 6.267.662 | 25 | 20.731.467 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 6.261.072 | 20 | 19.888.980 | ||
Giày dép các loại | 5.955.131 | 12 | 22.384.891 | ||
Hạt điều | 904 | 5.701.607 | 29 | 2.843 | 17.338.495 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.548.613 | -6 | 19.895.855 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.154.327 | 45 | 10.500.020 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.922.900 | -17 | 10.894.525 | ||
Cà phê | 1.343 | 2.803.921 | 2 | 3.745 | 8.758.791 |
Sản phẩm từ cao su | 2.454.558 | 45 | 6.756.165 | ||
Hóa chất | 2.447.603 | -34 | 10.222.366 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.259.790 | -27 | 7.704.696 | ||
Than các loại | 15.680 | 1.694.840 | -35 | 59.382 | 6.409.881 |
Hạt tiêu | 352 | 1.558.438 | -27 | 1.575 | 6.188.983 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.547.694 | -20 | 5.757.263 | ||
Phân bón các loại | 2.766 | 1.075.747 | 7.552 | 2.719.539 | |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 708.614 | -10 | 3.548.952 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 532.520 | -10 | 2.260.298 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 148.903 | 31 | 418.914 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 105 | 132.554 | -15 | 260 | 296.047 |
Xăng dầu các loại | 26.091 | 11.085.999 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ là mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh nhất so với tháng trước, cụ thể tăng 352%.
Trong khi đó, hầu hết nhóm hàng nhập khẩu chính từ Thái Lan có trị giá giảm: ô tô nguyên chiếc các loại giảm 45%; hàng điện gia dụng và linh kiện giảm 19%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 17%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong 4 tháng đầu năm đều đạt trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.028.195.012 | -17 | 4.187.200.999 | ||
Hàng hóa khác | 115.705.242 | 2 | 527.926.626 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 6.427 | 102.683.010 | -45 | 25.732 | 474.854.465 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 98.821.061 | -19 | 368.758.748 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 82.147.080 | -17 | 338.055.144 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 49.766 | 75.873.181 | -20 | 213.992 | 301.130.992 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 72.496.342 | -18 | 285.613.729 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 72.016.077 | -23 | 320.960.791 | ||
Hóa chất | 59.360.363 | 10 | 174.821.553 | ||
Kim loại thường khác | 6.693 | 36.010.339 | -15 | 27.084 | 137.931.666 |
Xăng dầu các loại | 54.307 | 29.180.621 | -24 | 336.674 | 170.523.721 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 27.247.254 | -5 | 104.248.877 | ||
Vải các loại | 26.922.115 | 1 | 91.132.191 | ||
Sản phẩm hóa chất | 26.267.649 | -14 | 102.209.785 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 22.431.728 | -24 | 94.838.756 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 17.269.964 | -12 | 61.032.260 | ||
Giấy các loại | 16.740 | 16.066.942 | -16 | 74.353 | 63.943.637 |
Sản phẩm từ sắt thép | 14.808.031 | -13 | 58.478.429 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 11.146.572 | 352 | 28.619.872 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 11.021.608 | 20 | 42.657.942 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 9.887.656 | -17 | 40.011.542 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 9.625.451 | 3 | 30.463.958 | ||
Sản phẩm từ cao su | 9.582.700 | -10 | 34.047.288 | ||
Dược phẩm | 9.144.708 | -9 | 32.387.584 | ||
Cao su | 4.588 | 9.006.559 | -27 | 21.996 | 43.689.163 |
Xơ, sợi dệt các loại | 5.013 | 8.819.410 | -3 | 21.252 | 34.328.854 |
Sắt thép các loại | 5.645 | 6.821.978 | -47 | 25.895 | 32.259.130 |
Sản phẩm từ giấy | 6.105.621 | -8 | 26.102.769 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 5.246.477 | 9 | 20.490.636 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 122.805 | 4.023.372 | 19 | 277.964 | 10.797.720 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 3.977.467 | -17 | 17.125.264 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.858.187 | 36 | 10.228.021 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 3.755.739 | -38 | 18.008.295 | ||
Hàng rau quả | 3.737.869 | 7 | 16.982.963 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.702.437 | -26 | 18.051.855 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 3.362.347 | -28 | 14.825.964 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.992.209 | -41 | 11.405.567 | ||
Hàng thủy sản | 2.177.160 | 18 | 7.597.975 | ||
Ngô | 393 | 1.407.977 | 14 | 888 | 3.345.560 |
Dầu mỡ động thực vật | 1.240.692 | -11 | 6.774.977 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 1.811 | 1.000.718 | 32 | 7.392 | 4.136.271 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 849.588 | -17 | 3.493.742 | ||
Phân bón các loại | 321 | 302.432 | -38 | 4.372 | 2.344.299 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 91.080 | -11 | 562.419 |