|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 4/2021: Xuất khẩu chủ yếu điện thoại các loại và linh kiện

15:43 | 29/05/2021
Chia sẻ
Trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Thái Lan trong tháng 4 năm nay là 486,8 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 1 tỷ USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 4/2021: Xuất khẩu chủ yếu điện thoại các loại và linh kiện - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: phuongtung)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4/2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Thái Lan thâm hụt 541,4 triệu USD.

Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta gần 486,8 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 1 tỷ USD.

Tính chung 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang thị trường Thái Lan gần 2 tỷ USD và nhập về 4,2 tỷ USD. 

Kim ngạch hai chiều trên 6,1 tỷ USD. Thâm hụt thương mại 2,2 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 4/2021: Xuất khẩu chủ yếu điện thoại các loại và linh kiện - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam, kim ngạch trên 30 triệu USD: điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; phương tiện vận tải và phụ tùng; sắt thép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; kim loại thường khác và sản phẩm.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong 4 tháng đầu năm đạt 1,4 tỷ USD, chiếm 71% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 4/2021: Xuất khẩu chủ yếu điện thoại các loại và linh kiện - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng486.780.633-13 1.958.839.181
Điện thoại các loại và linh kiện 74.765.246-21 321.359.624
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 46.968.747-19 184.512.263
Hàng hóa khác 42.715.825-13 166.526.475
Phương tiện vận tải và phụ tùng 39.988.930-7 167.310.694
Sắt thép các loại47.86739.980.151-24207.603156.188.162
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 37.762.7631 151.373.280
Kim loại thường khác và sản phẩm 34.623.837-13 101.125.109
Hàng thủy sản 21.644.886-19 87.425.116
Dầu thô40.20820.733.0908230.265110.197.819
Hàng dệt, may 15.809.532-16 70.874.304
Hàng rau quả 9.913.481-32 46.768.277
Dây điện và dây cáp điện 9.887.29223 35.788.037
Sản phẩm từ sắt thép 9.446.216-25 41.427.448
Sản phẩm hóa chất 8.991.416-20 38.107.029
Sản phẩm từ chất dẻo 7.412.795-22 30.652.891
Chất dẻo nguyên liệu3.9546.604.402-115.96024.053.232
Xơ, sợi dệt các loại1.7656.355.533-2210.61531.387.293
Vải mành, vải kỹ thuật khác 6.267.66225 20.731.467
Gỗ và sản phẩm gỗ 6.261.07220 19.888.980
Giày dép các loại 5.955.13112 22.384.891
Hạt điều9045.701.607292.84317.338.495
Giấy và các sản phẩm từ giấy 5.548.613-6 19.895.855
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.154.32745 10.500.020
Sản phẩm gốm, sứ 2.922.900-17 10.894.525
Cà phê1.3432.803.92123.7458.758.791
Sản phẩm từ cao su 2.454.55845 6.756.165
Hóa chất 2.447.603-34 10.222.366
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.259.790-27 7.704.696
Than các loại15.6801.694.840-3559.3826.409.881
Hạt tiêu3521.558.438-271.5756.188.983
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.547.694-20 5.757.263
Phân bón các loại2.7661.075.747
7.5522.719.539
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 708.614-10 3.548.952
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 532.520-10 2.260.298
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 148.90331 418.914
Quặng và khoáng sản khác105132.554-15260296.047
Xăng dầu các loại  
26.09111.085.999

Sản phẩm khác từ dầu mỏ là mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh nhất so với tháng trước, cụ thể tăng 352%.

Trong khi đó, hầu hết nhóm hàng nhập khẩu chính từ Thái Lan có trị giá giảm: ô tô nguyên chiếc các loại giảm 45%; hàng điện gia dụng và linh kiện giảm 19%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 17%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong 4 tháng đầu năm đều đạt trên 100 triệu USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 4/2021: Xuất khẩu chủ yếu điện thoại các loại và linh kiện - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.028.195.012-17 4.187.200.999
Hàng hóa khác 115.705.2422 527.926.626
Ô tô nguyên chiếc các loại6.427102.683.010-4525.732474.854.465
Hàng điện gia dụng và linh kiện 98.821.061-19 368.758.748
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 82.147.080-17 338.055.144
Chất dẻo nguyên liệu49.76675.873.181-20213.992301.130.992
Linh kiện, phụ tùng ô tô 72.496.342-18 285.613.729
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 72.016.077-23 320.960.791
Hóa chất 59.360.36310 174.821.553
Kim loại thường khác6.69336.010.339-1527.084137.931.666
Xăng dầu các loại54.30729.180.621-24336.674170.523.721
Sản phẩm từ chất dẻo 27.247.254-5 104.248.877
Vải các loại 26.922.1151 91.132.191
Sản phẩm hóa chất 26.267.649-14 102.209.785
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 22.431.728-24 94.838.756
Gỗ và sản phẩm gỗ 17.269.964-12 61.032.260
Giấy các loại16.74016.066.942-1674.35363.943.637
Sản phẩm từ sắt thép 14.808.031-13 58.478.429
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 11.146.572352 28.619.872
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 11.021.60820 42.657.942
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 9.887.656-17 40.011.542
Dây điện và dây cáp điện 9.625.4513 30.463.958
Sản phẩm từ cao su 9.582.700-10 34.047.288
Dược phẩm 9.144.708-9 32.387.584
Cao su4.5889.006.559-2721.99643.689.163
Xơ, sợi dệt các loại5.0138.819.410-321.25234.328.854
Sắt thép các loại5.6456.821.978-4725.89532.259.130
Sản phẩm từ giấy 6.105.621-8 26.102.769
Sữa và sản phẩm sữa 5.246.4779 20.490.636
Quặng và khoáng sản khác122.8054.023.37219277.96410.797.720
Sản phẩm từ kim loại thường khác 3.977.467-17 17.125.264
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 3.858.18736 10.228.021
Chế phẩm thực phẩm khác 3.755.739-38 18.008.295
Hàng rau quả 3.737.8697 16.982.963
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 3.702.437-26 18.051.855
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 3.362.347-28 14.825.964
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 2.992.209-41 11.405.567
Hàng thủy sản 2.177.16018 7.597.975
Ngô3931.407.977148883.345.560
Dầu mỡ động thực vật 1.240.692-11 6.774.977
Khí đốt hóa lỏng1.8111.000.718327.3924.136.271
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 849.588-17 3.493.742
Phân bón các loại321302.432-384.3722.344.299
Nguyên phụ liệu dược phẩm 91.080-11 562.419

Phùng Nguyệt