Xuất nhập khẩu Việt Nam và Campuchia tháng 3/2021: Nhập khẩu hạt điều tăng mạnh
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2021 Việt Nam nhập siêu từ thị trường Campuchia gần 386,6 triệu USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 490,4 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu 876,9 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu gần gấp đôi so với xuất khẩu.
Trong ba tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia gần 1,2 tỷ USD và nhập về 1,5 tỷ USD. Thâm hụt thương mại hơn 260,2 triệu USD.
Những mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng trước phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 241%; sản phẩm từ cao su tăng 161%; xơ, sợi dệt các loại tăng 160%...
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Campuchia trong ba tháng đầu năm đạt 822,5 triệu USD. Trong đó, hai nhóm hàng đạt trên 100 triệu USD là: sắt thép các loại; hàng dệt, may.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 490.363.812 | 61 | 1.218.753.269 | ||
Sắt thép các loại | 150.233 | 100.291.182 | 74 | 367.684 | 240.170.643 |
Hàng hóa khác | 85.895.693 | 29 | 232.501.785 | ||
Hàng dệt, may | 77.126.081 | 72 | 187.592.111 | ||
Xăng dầu các loại | 66.847 | 34.344.179 | 6 | 206.344 | 98.388.188 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 32.885.014 | 76 | 81.055.810 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 20.365.241 | 150 | 41.790.571 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 17.308.596 | 241 | 34.847.328 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 15.078.867 | 58 | 39.422.744 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 14.351.112 | 84 | 34.415.370 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 13.980.905 | 90 | 29.382.927 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 13.503.490 | 59 | 33.645.670 | ||
Phân bón các loại | 39.684 | 13.058.177 | 42 | 98.341 | 31.181.251 |
Sản phẩm hóa chất | 10.297.020 | 77 | 25.602.872 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.924 | 6.707.439 | 160 | 5.473 | 18.223.671 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.254.155 | 101 | 14.731.252 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.999.067 | 56 | 15.416.834 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 4.779.601 | 38 | 12.584.021 | ||
Hóa chất | 3.311.562 | 77 | 8.321.972 | ||
Hàng thủy sản | 2.984.361 | 66 | 7.687.730 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.879 | 2.839.529 | 99 | 4.620 | 6.854.027 |
Hàng rau quả | 2.478.891 | 37 | 7.905.362 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.981.438 | 69 | 4.844.536 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.595.676 | 64 | 4.401.983 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 714.739 | 114 | 1.347.214 | ||
Sản phẩm từ cao su | 665.955 | 161 | 1.595.674 | ||
Clanhke và xi măng | 11.680 | 549.145 | -28 | 38.479 | 2.009.367 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 481.015 | 14 | 1.612.486 | ||
Cà phê | 80 | 327.278 | 18 | 288 | 1.003.688 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 208.408 | 216.183 |
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Campuchia tăng mạnh 151% so với tháng trước đó. Hạt điều và hàng rau quả là hai nhóm hàng có trị giá tăng mạnh nhất, lần lượt tăng 753% và 114%.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta phải kể đến như: hạt điều; cao su; hàng rau quả; vải các loại; phế liệu sắt thép; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Campuchia tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 876.934.698 | 151 | 1.478.966.516 | ||
Hạt điều | 377.978 | 632.772.439 | 753 | 424.718 | 711.449.439 |
Hàng hóa khác | 156.479.934 | 17 | 406.092.759 | ||
Cao su | 57.345 | 68.181.262 | -48 | 312.008 | 318.307.173 |
Hàng rau quả | 7.699.524 | 114 | 13.336.927 | ||
Vải các loại | 3.704.307 | 97 | 7.418.751 | ||
Phế liệu sắt thép | 8.630 | 3.364.430 | 56 | 27.210 | 10.707.470 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 2.716.393 | 35 | 7.342.119 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.876.409 | 79 | 3.801.878 | ||
Đậu tương | 200 | 140.000 | -8 | 800 | 510.000 |