Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 3/2021: Xuất khẩu gạo tăng 718%
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3 năm nay, Việt Nam nhập siêu 419,1 triệu USD hàng hóa từ thị trường Malaysia.
Kim ngạch nhập khẩu gấp đôi so với xuất khẩu. Cụ thể, nước ta xuất khẩu 415,4 triệu USD và nhập khẩu 834,4 triệu USD.
Tính chung ba tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia hơn 2 tỷ USD và nhập về 992,1 triệu USD.
Thâm hụt thương mại trên 1,1 tỷ USD.
Trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia tăng 52% so với tháng trước đó.
Trong đó, một số mặt hàng xuất khẩu có tỷ lệ tăng mạnh là: gạo tăng 718%; sản phẩm gốm, sứ tăng 415%; xăng dầu các loại tăng 215%; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 215%;
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Malaysia trong ba tháng đầu năm đạt 689,9 triệu USD. Cụ thể, hai mặt hàng xuất khẩu trị giá trên 100 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; sắt thép các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 415.376.516 | 52 | 992.128.463 | ||
Sắt thép các loại | 73.087 | 59.596.325 | 56 | 183.561 | 137.998.902 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 57.658.941 | 5 | 155.414.487 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 34.209.970 | 105 | 74.779.162 | ||
Gạo | 55.764 | 29.365.788 | 718 | 79.235 | 42.548.392 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 27.925.424 | 138 | 55.261.691 | ||
Hàng hóa khác | 27.700.529 | -8 | 77.648.579 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 25.339.309 | 40 | 69.269.990 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 19.370.090 | -8 | 57.627.144 | ||
Sản phẩm hóa chất | 16.518.989 | 10 | 47.598.127 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 12.320.227 | 140 | 24.473.825 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 11.736.312 | 103 | 24.906.550 | ||
Hàng thủy sản | 11.616.512 | 200 | 24.212.629 | ||
Cà phê | 4.459 | 8.810.131 | 24 | 13.420 | 23.606.042 |
Xăng dầu các loại | 17.992 | 8.699.458 | 215 | 29.983 | 13.969.142 |
Hàng dệt, may | 8.663.274 | 87 | 21.974.314 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.365 | 7.291.766 | 70 | 5.969 | 17.157.635 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.586.054 | 44 | 13.867.866 | ||
Hàng rau quả | 4.672.074 | 13 | 13.896.297 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 3.234 | 4.625.261 | 66 | 6.474 | 9.463.960 |
Giày dép các loại | 4.556.062 | 6 | 13.963.358 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.414.211 | 39 | 15.130.944 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.344.400 | 107 | 10.457.015 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.034.921 | 57 | 6.647.064 | ||
Phân bón các loại | 9.908 | 2.332.952 | 130 | 20.053 | 5.349.996 |
Dây điện và dây cáp điện | 2.225.066 | 169 | 4.848.748 | ||
Clanhke và xi măng | 50.510 | 1.944.635 | 103.054 | 3.869.372 | |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.682.223 | 76 | 3.851.748 | ||
Hóa chất | 1.476.590 | 6 | 4.459.809 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.288.211 | 435 | 2.099.491 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.140.903 | 104 | 3.284.115 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 9.998 | 1.094.630 | 19.080 | 2.153.010 | |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.084.276 | 60 | 2.769.899 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 731.600 | 55 | 1.693.825 | ||
Cao su | 383 | 648.946 | 18 | 1.433 | 2.250.458 |
Hạt tiêu | 122 | 480.655 | 64 | 299 | 1.043.517 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 475.525 | 215 | 992.759 | ||
Chè | 371 | 260.342 | 92 | 913 | 670.187 |
Than các loại | 2.200 | 259.600 | 2.202 | 259.854 | |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 396 | 194.336 | -16 | 1.330 | 658.560 |
Sản phẩm từ sắt thép là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 219% so với tháng 2/2021.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Malaysia, kim ngạch đều trên 40 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; xăng dầu các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; kim loại thường khác; hóa chất; hàng điện gia dụng và linh kiện.
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Malaysia trong ba tháng đạt 1,8 tỷ USD, chiếm 83% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 834.431.205 | 50 | 2.124.764.218 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 201.673.039 | 39 | 533.871.761 | ||
Xăng dầu các loại | 326.971 | 168.167.455 | 124 | 763.193 | 368.422.647 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 74.828.256 | 36 | 201.962.123 | ||
Kim loại thường khác | 21.349 | 55.430.296 | 68 | 56.298 | 146.423.796 |
Hàng hóa khác | 44.610.950 | 44 | 107.875.346 | ||
Hóa chất | 44.464.191 | 70 | 108.848.245 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 42.374.822 | -21 | 127.897.289 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 24.384 | 38.817.262 | 58 | 63.836 | 98.744.440 |
Dầu mỡ động thực vật | 29.458.494 | 65 | 78.763.115 | ||
Sản phẩm hóa chất | 26.674.134 | 30 | 69.050.544 | ||
Vải các loại | 12.193.274 | 123 | 23.881.616 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.212.964 | 21 | 23.709.312 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 6.794.715 | 64 | 16.772.306 | ||
Sản phẩm từ cao su | 6.626.742 | -10 | 21.216.759 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 6.325.185 | 48 | 17.039.161 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 9.175 | 6.310.928 | 88 | 21.640 | 14.484.764 |
Giấy các loại | 7.038 | 5.844.550 | 105 | 14.760 | 11.991.690 |
Sản phẩm từ sắt thép | 5.636.985 | 219 | 10.529.117 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 5.592.487 | 56 | 15.878.297 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.960.728 | 147 | 9.775.870 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 4.491.175 | 62 | 11.137.108 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 4.416.946 | -27 | 20.505.716 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.055.732 | 43 | 11.676.752 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.925.791 | 42 | 11.102.069 | ||
Cao su | 2.121 | 3.795.428 | 45 | 5.337 | 9.443.844 |
Sắt thép các loại | 1.609 | 2.354.047 | 101 | 4.293 | 5.770.528 |
Phân bón các loại | 6.380 | 2.235.583 | -23 | 15.541 | 4.906.854 |
Xơ, sợi dệt các loại | 1.657 | 2.187.101 | 64 | 4.204 | 4.928.736 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 2.142.880 | 27 | 5.538.755 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.103.703 | 34 | 5.457.080 | ||
Hàng thủy sản | 1.587.434 | -2 | 4.854.711 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.358.587 | -30 | 9.076.177 | ||
Sản phẩm từ giấy | 1.076.595 | 63 | 2.600.380 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.339 | 1.005.138 | -10 | 12.051 | 2.590.088 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 985.480 | 2.939.117 | |||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 634.472 | 104 | 1.204.067 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 601.280 | -27 | 2.263.742 | ||
Hàng rau quả | 253.241 | 6 | 797.759 | ||
Dược phẩm | 141.798 | 32 | 432.595 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 81.339 | 76 | 273.365 | ||
Than các loại | 2.500 | 126.575 |