|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 2/2021: Tiếp tục xuất siêu

11:01 | 30/03/2021
Chia sẻ
Tính chung hai tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Nga thặng dư 138,9 triệu USD.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2 năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Nga gần 65,9 triệu USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta hơn 206,3 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 140,5 triệu USD.

Lũy kế hai tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Nga thặng dư 138,9 triệu USD.

Trong đó, nước ta xuất khẩu 475,6 triệu USD hàng hóa và nhập về  336,6 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 2/2021: Tiếp tục xuất siêu - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Ba mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng trưởng trên 100% so với tháng 2 năm trước là: đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 157%; sản phẩm từ cao su tăng 153%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 133%.

Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong hai tháng đầu năm đạt 415,1 triệu USD, chiếm 87% giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Trong đó, xuất khẩu chủ yếu là điện thoại các loại và linh kiện, gần 186,9 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 2/2021: Tiếp tục xuất siêu - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng206.332.35214 475.550.356
Điện thoại các loại và linh kiện 76.183.98511 186.853.714
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 38.117.331133 71.351.721
Hàng hóa khác 18.723.345-12 43.553.220
Hàng dệt, may 15.919.43268 41.288.580
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 14.514.19223 26.967.136
Cà phê5.48910.509.455-3612.76724.130.224
Hàng thủy sản 8.572.14516 21.776.032
Giày dép các loại 6.316.956-27 21.261.919
Hàng rau quả 4.459.442-7 8.852.379
Hạt điều5242.812.00571.7198.942.775
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 2.033.54576 3.701.672
Chè1.1271.612.380-212.2633.360.367
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 1.236.617157 2.169.594
Sản phẩm từ chất dẻo 1.027.458-43 2.435.043
Cao su5171.025.91491.2652.402.558
Gỗ và sản phẩm gỗ 633.66493 1.413.993
Sản phẩm từ cao su 615.187153 873.397
Hạt tiêu219569.664-364941.376.615
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 536.934-26 977.314
Sắt thép các loại447496.982-439461.045.358
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 370.06641 576.643
Sản phẩm gốm, sứ 45.654-64 158.740
Gạo   10981.362

Hai mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Nga có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với cùng kỳ năm 2020 là: hóa chất tăng 482%; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 477%.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta phải kể đến như: sắt thép các loại; than các loại; lúa mì; hàng thủy sản; ô tô nguyên chiếc các loại...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong hai tháng đạt 256,7 triệu USD, chiếm 76% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Có duy nhất nhóm hàng sắt thép các loại đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 2/2021: Tiếp tục xuất siêu - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng140.463.654-5 336.605.956
Sắt thép các loại73.40037.380.39713201.486103.709.424
Than các loại217.89826.975.322-31675.77466.660.167
Hàng hóa khác 24.362.89499 53.188.704
Lúa mì24.6557.273.151 46.62713.260.576
Hàng thủy sản 6.047.895-36 15.816.457
Ô tô nguyên chiếc các loại1235.467.350-4735316.340.850
Phân bón các loại15.8845.069.827-2050.00516.093.897
Hóa chất 4.692.195482 7.965.370
Chất dẻo nguyên liệu4.2584.340.88785.7675.743.288
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 3.893.212-55 4.014.951
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.350.992-39 5.364.074
Cao su1.4722.339.897-393.9615.792.673
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 2.286.343-48 3.442.731
Kim loại thường khác8791.998.702-32.0624.522.848
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 1.981.35525 2.233.905
Giấy các loại2.3691.694.27087.8095.082.459
Quặng và khoáng sản khác3.9931.240.312-617.1494.979.270
Sản phẩm hóa chất 497.16577 733.105
Dược phẩm 359.055-63 1.293.162
Linh kiện, phụ tùng ô tô 212.432477 291.534
Sản phẩm từ sắt thép    76.510

Phùng Nguyệt