Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 2/2021: Tiếp tục xuất siêu
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2 năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Nga gần 65,9 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta hơn 206,3 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 140,5 triệu USD.
Lũy kế hai tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Nga thặng dư 138,9 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 475,6 triệu USD hàng hóa và nhập về 336,6 triệu USD.
Ba mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng trưởng trên 100% so với tháng 2 năm trước là: đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 157%; sản phẩm từ cao su tăng 153%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 133%.
Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong hai tháng đầu năm đạt 415,1 triệu USD, chiếm 87% giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, xuất khẩu chủ yếu là điện thoại các loại và linh kiện, gần 186,9 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 206.332.352 | 14 | 475.550.356 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 76.183.985 | 11 | 186.853.714 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 38.117.331 | 133 | 71.351.721 | ||
Hàng hóa khác | 18.723.345 | -12 | 43.553.220 | ||
Hàng dệt, may | 15.919.432 | 68 | 41.288.580 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 14.514.192 | 23 | 26.967.136 | ||
Cà phê | 5.489 | 10.509.455 | -36 | 12.767 | 24.130.224 |
Hàng thủy sản | 8.572.145 | 16 | 21.776.032 | ||
Giày dép các loại | 6.316.956 | -27 | 21.261.919 | ||
Hàng rau quả | 4.459.442 | -7 | 8.852.379 | ||
Hạt điều | 524 | 2.812.005 | 7 | 1.719 | 8.942.775 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 2.033.545 | 76 | 3.701.672 | ||
Chè | 1.127 | 1.612.380 | -21 | 2.263 | 3.360.367 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.236.617 | 157 | 2.169.594 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.027.458 | -43 | 2.435.043 | ||
Cao su | 517 | 1.025.914 | 9 | 1.265 | 2.402.558 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 633.664 | 93 | 1.413.993 | ||
Sản phẩm từ cao su | 615.187 | 153 | 873.397 | ||
Hạt tiêu | 219 | 569.664 | -36 | 494 | 1.376.615 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 536.934 | -26 | 977.314 | ||
Sắt thép các loại | 447 | 496.982 | -43 | 946 | 1.045.358 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 370.066 | 41 | 576.643 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 45.654 | -64 | 158.740 | ||
Gạo | 109 | 81.362 |
Hai mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Nga có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với cùng kỳ năm 2020 là: hóa chất tăng 482%; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 477%.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta phải kể đến như: sắt thép các loại; than các loại; lúa mì; hàng thủy sản; ô tô nguyên chiếc các loại...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong hai tháng đạt 256,7 triệu USD, chiếm 76% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Có duy nhất nhóm hàng sắt thép các loại đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 140.463.654 | -5 | 336.605.956 | ||
Sắt thép các loại | 73.400 | 37.380.397 | 13 | 201.486 | 103.709.424 |
Than các loại | 217.898 | 26.975.322 | -31 | 675.774 | 66.660.167 |
Hàng hóa khác | 24.362.894 | 99 | 53.188.704 | ||
Lúa mì | 24.655 | 7.273.151 | 46.627 | 13.260.576 | |
Hàng thủy sản | 6.047.895 | -36 | 15.816.457 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 123 | 5.467.350 | -47 | 353 | 16.340.850 |
Phân bón các loại | 15.884 | 5.069.827 | -20 | 50.005 | 16.093.897 |
Hóa chất | 4.692.195 | 482 | 7.965.370 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 4.258 | 4.340.887 | 8 | 5.767 | 5.743.288 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 3.893.212 | -55 | 4.014.951 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.350.992 | -39 | 5.364.074 | ||
Cao su | 1.472 | 2.339.897 | -39 | 3.961 | 5.792.673 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 2.286.343 | -48 | 3.442.731 | ||
Kim loại thường khác | 879 | 1.998.702 | -3 | 2.062 | 4.522.848 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 1.981.355 | 25 | 2.233.905 | ||
Giấy các loại | 2.369 | 1.694.270 | 8 | 7.809 | 5.082.459 |
Quặng và khoáng sản khác | 3.993 | 1.240.312 | -61 | 7.149 | 4.979.270 |
Sản phẩm hóa chất | 497.165 | 77 | 733.105 | ||
Dược phẩm | 359.055 | -63 | 1.293.162 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 212.432 | 477 | 291.534 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 76.510 |