Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 2/2021: Tiếp tục xuất siêu
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hà Lan thặng dư 430,8 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp gần 10 lần so với nhập khẩu.
Cụ thể, Việt Nam xuất khẩu 480,6 triệu USD hàng hóa sang Hà Lan, đồng thời nhập khẩu 49,8 triệu USD.
Lũy kế hai tháng đầu năm nay, trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Hà Lan gần 1,2 tỷ USD và nhập về 96,2 triệu USD.
Thặng dư thương mại đạt 1,1 tỷ USD.
Ba mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với cùng kỳ năm trước là: hóa chất tăng 302%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 148%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 102%.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch gần 114,2 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hà Lan trong hai tháng đầu năm đạt 1 tỷ USD, chiếm 86% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, có 4 nhóm hàng trị giá trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 480.590.917 | -7 | 1.191.110.253 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 114.177.394 | 148 | 209.278.876 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 114.047.937 | -9 | 263.335.719 | ||
Giày dép các loại | 54.570.698 | 13 | 126.703.177 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 38.045.158 | -62 | 165.422.310 | ||
Hàng dệt, may | 32.307.677 | -13 | 98.816.791 | ||
Hàng hóa khác | 22.329.727 | -18 | 56.533.810 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 17.397.033 | -9 | 43.015.551 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 12.444.476 | -37 | 32.021.173 | ||
Hạt điều | 2.544 | 9.674.064 | -56 | 8.281 | 37.281.499 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.931.094 | -7 | 25.415.121 | ||
Hàng thủy sản | 8.178.399 | -27 | 22.928.312 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 8.048.949 | -39 | 22.323.792 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.658.029 | 62 | 17.317.613 | ||
Hóa chất | 5.578.874 | 302 | 6.889.983 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 5.427.078 | 13 | 12.656.537 | ||
Hàng rau quả | 4.282.745 | -38 | 9.334.687 | ||
Sản phẩm từ cao su | 3.536.909 | 58 | 8.211.683 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 3.327.411 | 102 | 6.024.796 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.021.941 | 27 | 4.925.008 | ||
Cà phê | 836 | 1.575.920 | -48 | 1.647 | 3.194.388 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.315.642 | -42 | 4.288.890 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.306.447 | 72 | 2.404.451 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.204.099 | 14 | 3.673.357 | ||
Cao su | 714 | 1.075.044 | 11 | 1.974 | 3.049.555 |
Hạt tiêu | 270 | 1.039.659 | -24 | 879 | 3.315.662 |
Sản phẩm hóa chất | 451.258 | -6 | 1.269.194 | ||
Gạo | 455 | 310.134 | 29 | 597 | 407.862 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 295.062 | -61 | 952.409 | ||
Than các loại | 196 | 32.060 | 705 | 118.046 |
Những mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với cùng kỳ năm 2020 là: hóa chất tăng 813%; xơ, sợi dệt các loại tăng 491%; sắt thép các loại tăng 146%; dây điện và dây cáp điện tăng 127%; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 108%.
Thồng kê top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hà Lan trong hai tháng ghi nhận máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là nhóm hàng nhập khẩu chính, trị giá 14,4 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 49.804.938 | -7 | 96.163.683 | ||
Hàng hóa khác | 13.492.791 | -1 | 27.597.704 | ||
Hóa chất | 5.937.001 | 813 | 6.893.038 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 5.820.837 | 108 | 10.347.371 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 5.572.145 | -69 | 14.384.943 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 3.295.454 | 87 | 5.792.878 | ||
Dược phẩm | 2.867.600 | 30 | 7.596.170 | ||
Sản phẩm hóa chất | 2.752.944 | -27 | 4.827.934 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.295.466 | 77 | 3.006.131 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.104 | 2.069.949 | 33 | 2.132 | 4.040.025 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.983.757 | 85 | 3.296.741 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 1.444.380 | -64 | 3.269.745 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 517.277 | 17 | 846.423 | ||
Cao su | 65 | 387.633 | 140 | 822.121 | |
Sắt thép các loại | 462 | 351.628 | 146 | 590 | 514.777 |
Xơ, sợi dệt các loại | 9 | 342.973 | 491 | 27 | 833.955 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 334.622 | -67 | 918.874 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 175.480 | -63 | 257.852 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 116.375 | 127 | 253.142 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 46.627 | 137.559 | |||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 232.425 | ||||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 293.874 |