|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 2/2021: Tiếp tục xuất siêu

09:23 | 28/03/2021
Chia sẻ
Tháng 2/2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hà Lan thặng dư 430,8 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp gần 10 lần so với nhập khẩu.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hà Lan thặng dư 430,8 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp gần 10 lần so với nhập khẩu.

Cụ thể, Việt Nam xuất khẩu 480,6 triệu USD hàng hóa sang Hà Lan, đồng thời nhập khẩu 49,8 triệu USD.

Lũy kế hai tháng đầu năm nay, trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Hà Lan gần 1,2 tỷ USD và nhập về 96,2 triệu USD.

Thặng dư thương mại đạt 1,1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 2/2021: Tiếp tục xuất siêu - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Ba mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với cùng kỳ năm trước là: hóa chất tăng 302%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 148%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 102%.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch gần 114,2 triệu USD.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hà Lan trong hai tháng đầu năm đạt 1 tỷ USD, chiếm 86% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, có 4 nhóm hàng trị giá trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 2/2021: Tiếp tục xuất siêu - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng480.590.917-7 1.191.110.253
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 114.177.394148 209.278.876
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 114.047.937-9 263.335.719
Giày dép các loại 54.570.69813 126.703.177
Điện thoại các loại và linh kiện 38.045.158-62 165.422.310
Hàng dệt, may 32.307.677-13 98.816.791
Hàng hóa khác 22.329.727-18 56.533.810
Phương tiện vận tải và phụ tùng 17.397.033-9 43.015.551
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 12.444.476-37 32.021.173
Hạt điều2.5449.674.064-568.28137.281.499
Sản phẩm từ chất dẻo 8.931.094-7 25.415.121
Hàng thủy sản 8.178.399-27 22.928.312
Sản phẩm từ sắt thép 8.048.949-39 22.323.792
Gỗ và sản phẩm gỗ 7.658.02962 17.317.613
Hóa chất 5.578.874302 6.889.983
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 5.427.07813 12.656.537
Hàng rau quả 4.282.745-38 9.334.687
Sản phẩm từ cao su 3.536.90958 8.211.683
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 3.327.411102 6.024.796
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.021.94127 4.925.008
Cà phê8361.575.920-481.6473.194.388
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.315.642-42 4.288.890
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.306.44772 2.404.451
Sản phẩm gốm, sứ 1.204.09914 3.673.357
Cao su7141.075.044111.9743.049.555
Hạt tiêu2701.039.659-248793.315.662
Sản phẩm hóa chất 451.258-6 1.269.194
Gạo455310.13429597407.862
Kim loại thường khác và sản phẩm 295.062-61 952.409
Than các loại19632.060 705118.046

Những mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với cùng kỳ năm 2020 là: hóa chất tăng 813%; xơ, sợi dệt các loại tăng 491%; sắt thép các loại tăng 146%; dây điện và dây cáp điện tăng 127%; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 108%.

Thồng kê top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hà Lan trong hai tháng ghi nhận máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác  là nhóm hàng nhập khẩu chính, trị giá 14,4 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 2/2021: Tiếp tục xuất siêu - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng49.804.938-7 96.163.683
Hàng hóa khác 13.492.791-1 27.597.704
Hóa chất 5.937.001813 6.893.038
Linh kiện, phụ tùng ô tô 5.820.837108 10.347.371
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 5.572.145-69 14.384.943
Chế phẩm thực phẩm khác 3.295.45487 5.792.878
Dược phẩm 2.867.60030 7.596.170
Sản phẩm hóa chất 2.752.944-27 4.827.934
Sản phẩm từ sắt thép 2.295.46677 3.006.131
Chất dẻo nguyên liệu1.1042.069.949332.1324.040.025
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.983.75785 3.296.741
Sữa và sản phẩm sữa 1.444.380-64 3.269.745
Sản phẩm từ chất dẻo 517.27717 846.423
Cao su65387.633 140822.121
Sắt thép các loại462351.628146590514.777
Xơ, sợi dệt các loại9342.97349127833.955
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 334.622-67 918.874
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 175.480-63 257.852
Dây điện và dây cáp điện 116.375127 253.142
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 46.627  137.559
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc    232.425
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng    293.874

Phùng Nguyệt