Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 2/2021: Nhập siêu gần 2,9 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021 Việt Nam nhập siêu từ thị trường Trung Quốc gần 2,9 tỷ USD.
Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc đạt 3,4 tỷ USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 6,3 tỷ USD.
Kim ngạch nhaoaj khẩu lớn gần gấp đôi so với xuất khẩu.
Lũy kế hai tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang thị trường Trung Quốc gần 8 tỷ USD hàng hóa và nhập về 15,4 tỷ USD.
Thâm hụt thương mại hơn 7,4 tỷ USD.
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh nhất, tăng 2832% so với tháng trước đó.
Tuy nhiên, hầu hết mặt hàng xuất khẩu của nước ta sang Trung Quốc có kim ngạch giảm đáng kể.
Tỷ lệ giảm mạnh nhất là: hạt điều giảm 70%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm giảm 69%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 65%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Trung Quốc trong hai tháng đầu năm trị giá 6,5 tỷ USD, chiếm 82% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Xuất khẩu chủ yếu là điện thoại các loại và linh kiện, gần 2,4 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 1/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 3.368.443.589 | -28 | 7.998.849.798 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 883.089.467 | -40 | 2.365.978.294 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 767.651.914 | -6 | 1.581.086.302 | ||
Hàng rau quả | 170.157.581 | -7 | 352.825.574 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 65.802 | 167.615.081 | -19 | 150.491 | 374.513.324 |
Giày dép các loại | 158.350.797 | -13 | 339.188.409 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 144.447.453 | 2.832 | 361.135.354 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 140.928.120 | -28 | 337.635.546 | ||
Cao su | 74.977 | 119.765.797 | -46 | 217.421 | 341.817.148 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 116.247.451 | 6 | 225.065.261 | ||
Hàng dệt, may | 83.243.293 | -18 | 184.633.347 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 210.079 | 75.885.163 | -54 | 662.314 | 241.933.137 |
Gạo | 101.350 | 53.499.210 | 78 | 159.198 | 83.633.213 |
Sắt thép các loại | 97.609 | 52.202.742 | -44 | 300.770 | 145.897.349 |
Dây điện và dây cáp điện | 52.054.455 | -45 | 146.515.068 | ||
Dầu thô | 104.953 | 51.694.631 | -32 | 240.659 | 111.272.067 |
Hàng hóa khác | 48.332.354 | -41 | 129.173.533 | ||
Clanhke và xi măng | 1.231.833 | 39.617.289 | -1 | 2.430.482 | 79.907.975 |
Hàng thủy sản | 33.311.680 | -13 | 71.198.636 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 28.133.795 | -15 | 61.077.499 | ||
Hóa chất | 19.974.924 | -24 | 46.355.170 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 18.503.899 | -54 | 58.678.323 | ||
Sản phẩm hóa chất | 15.683.141 | -12 | 33.466.367 | ||
Hạt điều | 2.139 | 15.533.922 | -70 | 9.138 | 66.341.608 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 15.102.176 | -32 | 37.109.395 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 16.528 | 14.726.974 | -37 | 44.769 | 38.197.005 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 14.540.793 | 41 | 24.862.802 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 12.013.331 | -23 | 27.632.064 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 10.077.879 | 55 | 16.565.918 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.707.038 | -40 | 23.250.986 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 39.160 | 6.957.705 | -13 | 108.084 | 14.598.595 |
Sản phẩm từ cao su | 5.607.663 | -17 | 12.393.305 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 4.900.361 | -9 | 10.094.021 | ||
Cà phê | 2.412 | 4.785.539 | -63 | 9.612 | 17.819.501 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.319.697 | -37 | 8.599.589 | ||
Xăng dầu các loại | 5.610 | 3.170.164 | 7 | 11.153 | 6.129.619 |
Sản phẩm gốm, sứ | 3.042.516 | -8 | 6.360.766 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.131.988 | -46 | 6.090.383 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 997.136 | -65 | 3.886.396 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 805.206 | 50 | 1.342.053 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 728.639 | 23 | 1.321.046 | ||
Chè | 429 | 701.260 | -61 | 1.589 | 2.414.180 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 203.367 | -69 | 853.672 |
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của nước ta từ Trung Quốc giảm 32% so với tháng 1/2021.
Trong đó, mặt hàng giảm mạnh nhất phải kể đến như: than các loại giảm 85%; thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 67%; hàng thủy sản giảm 62%...
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Trung Quốc trong hai tháng đạt 12 tỷ USD, chiếm 78% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Cụ thể, có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; vải các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 6.262.461.414 | -32 | 15.415.219.148 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.331.424.065 | -14 | 2.881.473.891 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.329.835.692 | -35 | 3.362.894.297 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 556.951.596 | -48 | 1.624.394.463 | ||
Vải các loại | 473.527.602 | -32 | 1.172.357.159 | ||
Sắt thép các loại | 579.588 | 380.177.841 | 10 | 1.089.442 | 725.410.975 |
Hàng hóa khác | 271.680.449 | 5.414 | 767.548.305 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 243.852.632 | -36 | 622.610.892 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 162.158.015 | -40 | 431.786.682 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 161.786.092 | -40 | 432.565.520 | ||
Sản phẩm hóa chất | 156.073.827 | -34 | 392.842.802 | ||
Hóa chất | 138.511.946 | -27 | 329.580.818 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 70.324 | 120.197.726 | -25 | 159.314 | 281.103.858 |
Kim loại thường khác | 22.863 | 105.353.485 | -38 | 57.591 | 274.210.671 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 90.152.428 | -27 | 214.295.069 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 84.270.276 | -32 | 208.829.886 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 40.071 | 82.022.796 | -30 | 100.835 | 199.040.071 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 66.912.437 | -33 | 167.169.258 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 59.278.658 | -37 | 154.053.982 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 58.981.560 | -20 | 132.301.668 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 53.322.506 | -35 | 135.358.458 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 39.197.284 | -49 | 116.207.007 | ||
Hàng rau quả | 32.628.464 | -28 | 77.889.967 | ||
Phân bón các loại | 125.462 | 30.823.431 | 1 | 244.311 | 61.489.356 |
Giấy các loại | 29.374 | 28.330.388 | -35 | 69.956 | 71.818.573 |
Sản phẩm từ giấy | 28.091.179 | -45 | 79.099.243 | ||
Sản phẩm từ cao su | 23.305.214 | -35 | 59.210.350 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 589 | 22.520.080 | -54 | 2.040 | 70.732.192 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 22.193.185 | -18 | 49.107.313 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 18.828.999 | -15 | 40.854.992 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 23.966 | 16.074.750 | -28 | 60.676 | 38.419.743 |
Cao su | 6.624 | 14.923.704 | -22 | 14.808 | 34.134.460 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 9.840.377 | -30 | 23.996.075 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 8.956.454 | -67 | 35.929.228 | ||
Hàng thủy sản | 7.549.893 | -62 | 27.604.889 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 5.537.749 | -19 | 12.350.436 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 25.916 | 4.894.352 | -26 | 60.938 | 11.543.401 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 4.233.047 | -46 | 12.012.569 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 4.160.886 | 24 | 7.524.845 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.869.407 | -57 | 12.833.554 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 3.752.830 | -46 | 10.706.840 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.061.827 | -2 | 4.165.742 | ||
Dược phẩm | 2.054.221 | -60 | 7.151.599 | ||
Than các loại | 4.700 | 1.630.519 | -85 | 39.642 | 12.191.806 |
Dầu mỡ động thực vật | 531.545 | -49 | 1.564.503 | ||
Xăng dầu các loại | 55.151 | 26.851.739 |