|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 2/2021: Nhập siêu gần 2,9 tỷ USD

16:04 | 17/03/2021
Chia sẻ
Trong tháng 2/2021, Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc đạt 3,4 tỷ USD, đồng thời nhập khẩu 6,3 tỷ USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 2/2021:  Nhập siêu gần 2,9 tỷ USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: the Beijinger)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021 Việt Nam nhập siêu từ thị trường Trung Quốc gần 2,9 tỷ USD.

Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc đạt 3,4 tỷ USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 6,3 tỷ USD.

Kim ngạch nhaoaj khẩu lớn gần gấp đôi so với xuất khẩu.

Lũy kế hai tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang thị trường Trung Quốc gần 8 tỷ USD hàng hóa và nhập về 15,4 tỷ USD.

Thâm hụt thương mại hơn 7,4 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 2/2021:  Nhập siêu gần 2,9 tỷ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh nhất, tăng 2832% so với tháng trước đó.

Tuy nhiên, hầu hết mặt hàng xuất khẩu của nước ta sang Trung Quốc có kim ngạch giảm đáng kể.

Tỷ lệ giảm mạnh nhất là: hạt điều giảm 70%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm giảm 69%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 65%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Trung Quốc trong hai tháng đầu năm trị giá 6,5 tỷ USD, chiếm 82% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Xuất khẩu chủ yếu là điện thoại các loại và linh kiện, gần 2,4 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 2/2021:  Nhập siêu gần 2,9 tỷ USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 1/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng3.368.443.589-28 7.998.849.798
Điện thoại các loại và linh kiện 883.089.467-40 2.365.978.294
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 767.651.914-6 1.581.086.302
Hàng rau quả 170.157.581-7 352.825.574
Xơ, sợi dệt các loại65.802167.615.081-19150.491374.513.324
Giày dép các loại 158.350.797-13 339.188.409
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 144.447.4532.832 361.135.354
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 140.928.120-28 337.635.546
Cao su74.977119.765.797-46217.421341.817.148
Gỗ và sản phẩm gỗ 116.247.4516 225.065.261
Hàng dệt, may 83.243.293-18 184.633.347
Sắn và các sản phẩm từ sắn210.07975.885.163-54662.314241.933.137
Gạo101.35053.499.21078159.19883.633.213
Sắt thép các loại97.60952.202.742-44300.770145.897.349
Dây điện và dây cáp điện 52.054.455-45 146.515.068
Dầu thô104.95351.694.631-32240.659111.272.067
Hàng hóa khác 48.332.354-41 129.173.533
Clanhke và xi măng1.231.83339.617.289-12.430.48279.907.975
Hàng thủy sản 33.311.680-13 71.198.636
Phương tiện vận tải và phụ tùng 28.133.795-15 61.077.499
Hóa chất 19.974.924-24 46.355.170
Kim loại thường khác và sản phẩm 18.503.899-54 58.678.323
Sản phẩm hóa chất 15.683.141-12 33.466.367
Hạt điều2.13915.533.922-709.13866.341.608
Giấy và các sản phẩm từ giấy 15.102.176-32 37.109.395
Chất dẻo nguyên liệu16.52814.726.974-3744.76938.197.005
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 14.540.79341 24.862.802
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 12.013.331-23 27.632.064
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 10.077.87955 16.565.918
Sản phẩm từ chất dẻo 8.707.038-40 23.250.986
Quặng và khoáng sản khác39.1606.957.705-13108.08414.598.595
Sản phẩm từ cao su 5.607.663-17 12.393.305
Sản phẩm từ sắt thép 4.900.361-9 10.094.021
Cà phê2.4124.785.539-639.61217.819.501
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 3.319.697-37 8.599.589
Xăng dầu các loại5.6103.170.164711.1536.129.619
Sản phẩm gốm, sứ 3.042.516-8 6.360.766
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.131.988-46 6.090.383
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 997.136-65 3.886.396
Vải mành, vải kỹ thuật khác 805.20650 1.342.053
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 728.63923 1.321.046
Chè429701.260-611.5892.414.180
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 203.367-69 853.672

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của nước ta từ Trung Quốc giảm 32% so với tháng 1/2021.

Trong đó, mặt hàng giảm mạnh nhất phải kể đến như: than các loại giảm 85%; thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 67%; hàng thủy sản giảm 62%...

Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Trung Quốc trong hai tháng đạt 12 tỷ USD, chiếm 78% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. 

Cụ thể, có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; vải các loại.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 2/2021:  Nhập siêu gần 2,9 tỷ USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng6.262.461.414-32 15.415.219.148
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.331.424.065-14 2.881.473.891
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 1.329.835.692-35 3.362.894.297
Điện thoại các loại và linh kiện 556.951.596-48 1.624.394.463
Vải các loại 473.527.602-32 1.172.357.159
Sắt thép các loại579.588380.177.841101.089.442725.410.975
Hàng hóa khác 271.680.4495.414 767.548.305
Sản phẩm từ chất dẻo 243.852.632-36 622.610.892
Sản phẩm từ sắt thép 162.158.015-40 431.786.682
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 161.786.092-40 432.565.520
Sản phẩm hóa chất 156.073.827-34 392.842.802
Hóa chất 138.511.946-27 329.580.818
Chất dẻo nguyên liệu70.324120.197.726-25159.314281.103.858
Kim loại thường khác22.863105.353.485-3857.591274.210.671
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 90.152.428-27 214.295.069
Dây điện và dây cáp điện 84.270.276-32 208.829.886
Xơ, sợi dệt các loại40.07182.022.796-30100.835199.040.071
Sản phẩm từ kim loại thường khác 66.912.437-33 167.169.258
Gỗ và sản phẩm gỗ 59.278.658-37 154.053.982
Linh kiện, phụ tùng ô tô 58.981.560-20 132.301.668
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 53.322.506-35 135.358.458
Hàng điện gia dụng và linh kiện 39.197.284-49 116.207.007
Hàng rau quả 32.628.464-28 77.889.967
Phân bón các loại125.46230.823.4311244.31161.489.356
Giấy các loại29.37428.330.388-3569.95671.818.573
Sản phẩm từ giấy 28.091.179-45 79.099.243
Sản phẩm từ cao su 23.305.214-35 59.210.350
Ô tô nguyên chiếc các loại58922.520.080-542.04070.732.192
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 22.193.185-18 49.107.313
Nguyên phụ liệu dược phẩm 18.828.999-15 40.854.992
Khí đốt hóa lỏng23.96616.074.750-2860.67638.419.743
Cao su6.62414.923.704-2214.80834.134.460
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 9.840.377-30 23.996.075
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 8.956.454-67 35.929.228
Hàng thủy sản 7.549.893-62 27.604.889
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 5.537.749-19 12.350.436
Quặng và khoáng sản khác25.9164.894.352-2660.93811.543.401
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 4.233.047-46 12.012.569
Nguyên phụ liệu thuốc lá 4.160.88624 7.524.845
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 3.869.407-57 12.833.554
Chế phẩm thực phẩm khác 3.752.830-46 10.706.840
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.061.827-2 4.165.742
Dược phẩm 2.054.221-60 7.151.599
Than các loại4.7001.630.519-8539.64212.191.806
Dầu mỡ động thực vật 531.545-49 1.564.503
Xăng dầu các loại  
55.15126.851.739

Phùng Nguyệt