Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thụy Sỹ tháng 1/2021: Thâm hụt hơn 52 triệu USD
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Thụy Sỹ gần 12 triệu USD, giảm 35% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong khi đó, trị giá nhập khẩu đạt 64,3 triệu USD và tăng 37%.
Cán cân thương mại thâm hụt 52,3 triệu USD. Nhập khẩu hàng hóa của nước ta lớn gấp 5 lần so với xuất khẩu.
Những nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Thụy Sỹ có trị giá giảm so với tháng 1/2020 là: giày dép các loại giảm 31%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 16%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 58%.
Gỗ và sản phẩm gỗ; hàng thủy sản là hai nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất, lần lượt tăng 348% và 251%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Sỹ tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 11.987.146 | 18.452.495 | -35 |
Giày dép các loại | 3.127.178 | 4.558.146 | -31 |
Hàng hóa khác | 2.028.239 | 7.072.499 | -71 |
Hàng thủy sản | 1.502.647 | 427.859 | 251 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.065.445 | 1.269.586 | -16 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 995.396 | 222.365 | 348 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 882.467 | 2.098.828 | -58 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 730.674 | 749.248 | -2 |
Hàng dệt, may | 563.028 | 523.904 | 7 |
Sản phẩm từ sắt thép | 503.520 | 655.243 | -23 |
Hàng rau quả | 470.204 | 410.516 | 15 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 74.353 | 390.943 | -81 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 43.994 | 73.360 | -40 |
Trong tháng đầu năm nay, nhiều mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Sỹ có trị giá tăng trưởng so với tháng 1/2020.
Cụ thể, tỷ lệ tăng mạnh nhất là: vải các loại tăng 506%; hóa chất tăng 327%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 208%; nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 165%; chế phẩm thực phẩm khác tăng 153%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Sỹ tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 64.323.870 | 46.875.943 | 37 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 30.562.332 | 23.288.571 | 31 |
Hàng hóa khác | 9.202.598 | 5.915.598 | 56 |
Dược phẩm | 6.044.397 | 2.732.876 | 121 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 5.474.543 | 4.480.378 | 22 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3.471.723 | 5.331.555 | -35 |
Hóa chất | 1.873.850 | 439.191 | 327 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.868.510 | 922.957 | 102 |
Sản phẩm hóa chất | 1.366.199 | 946.926 | 44 |
Sữa và sản phẩm sữa | 1.118.432 | 1.226.660 | -9 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.065.210 | 346.166 | 208 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 1.063.136 | 401.253 | 165 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 435.973 | 172.337 | 153 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 385.311 | 394.145 | -2 |
Vải các loại | 310.710 | 51.283 | 506 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 80.945 | 226.046 | -64 |