|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 1/2021: Xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 929%

21:16 | 02/03/2021
Chia sẻ
Trong tháng 1 năm nay, chất dẻo nguyên liệu là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Australia có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 929% so với cùng kỳ năm 2020.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 1/2021: Xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 929% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (netzsch)

Tổng cục Hải quan ghi nhận, trong tháng 1/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Australia hơn 391,6 triệu USD, tăng 62% so với cùng kỳ năm trước. 

Trong khi đó, trị giá nhập khẩu từ Australia tăng nhẹ hơn, cụ thể đạt 481,2 triệu USD, tăng 26%.

Việt Nam duy trì tình trạng nhập siêu hơn 89,5  triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 1/2021: Xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 929% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chất dẻo nguyên liệu là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Australia có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 929% so với tháng 1/2020.

Ngoài ra còn có một số nhóm hàng xuất khẩu khác như: máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 409%; dây điện và dây cáp điện tăng 330%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 223%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 218%...

Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Australia trong tháng 1/2021 đạt 308,7 triệu USD, chiếm 79% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 1/2021: Xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 929% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTrị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD)Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD)% tăng/giảm
Tổng391.617.864241.615.52062
Điện thoại các loại và linh kiện107.919.40933.373.328223
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện41.464.18425.387.39263
Giày dép các loại31.563.56818.300.96072
Hàng dệt, may30.343.69618.647.63363
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác26.013.34718.783.58938
Hàng thủy sản25.336.81412.293.850106
Hàng hóa khác23.496.66816.138.43946
Gỗ và sản phẩm gỗ16.701.5629.885.61969
Sản phẩm từ sắt thép12.675.45514.600.814-13
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận8.919.6002.803.951218
Hạt điều7.725.6636.156.41325
Phương tiện vận tải và phụ tùng7.093.6812.761.236157
Sản phẩm từ chất dẻo6.726.1554.657.12244
Hàng rau quả6.267.3004.569.23037
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù4.979.7423.600.94038
Sản phẩm hóa chất4.700.3762.310.481103
Giấy và các sản phẩm từ giấy4.500.9612.647.15570
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ3.577.4102.426.82947
Kim loại thường khác và sản phẩm2.996.6383.139.960-5
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm2.433.1741.656.52447
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc2.342.4061.611.67545
Gạo1.941.991762.208155
Dây điện và dây cáp điện1.818.624423.249330
Cà phê1.637.2383.237.036-49
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm1.486.5971.107.96134
Sản phẩm gốm, sứ1.422.6361.085.58131
Sắt thép các loại1.295.7672.517.332-49
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện934.123183.665409
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày868.684943.179-8
Hạt tiêu849.935706.70420
Sản phẩm từ cao su782.279660.25618
Chất dẻo nguyên liệu732.32371.164929
Clanhke và xi măng69.8592.524.076-97

Một số nhóm hàng nhập khẩu của nước ta từ Australia có giá trị tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm trước là: thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 589%; dầu mỡ động thực vật tăng 278%; bông các loại tăng 278%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Australia trong tháng 1/2021 đạt 416,7 triệu USD, chiếm 87% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.

Trong đó, than các loại; quặng và khoáng sản khác là hai mặt hàng nhập khẩu chính, kim ngạch đều trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 1/2021: Xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 929% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTrị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD)Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD)% tăng/giảm
Tổng481.150.972382.140.45226
Than các loại135.083.356130.089.7154
Quặng và khoáng sản khác128.561.40744.354.594190
Lúa mì55.758.68227.999.53299
Hàng hóa khác52.421.03599.675.995-47
Kim loại thường khác48.133.73836.697.53931
Phế liệu sắt thép16.485.5047.852.535110
Hàng rau quả11.258.2158.427.46534
Bông các loại8.118.7802.148.203278
Sữa và sản phẩm sữa6.154.6173.854.14560
Thức ăn gia súc và nguyên liệu4.167.183604.672589
Sản phẩm hóa chất2.989.1344.091.426-27
Gỗ và sản phẩm gỗ2.254.2042.681.456-16
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác1.903.9643.452.636-45
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm1.116.884720.31755
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày1.096.560980.06812
Khí đốt hóa lỏng1.070.277
Chế phẩm thực phẩm khác1.043.459853.72922
Dầu mỡ động thực vật906.695240.001278
Dược phẩm901.8592.229.900-60
Chất dẻo nguyên liệu663.868705.422-6
Sản phẩm từ sắt thép425.181318.09334
Sản phẩm khác từ dầu mỏ306.029773.171-60
Hóa chất248.082124.66599
Sắt thép các loại82.2593.265.171-97

Phùng Nguyệt