Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 1/2021: Xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 929%

Ảnh minh họa. (netzsch)
Tổng cục Hải quan ghi nhận, trong tháng 1/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Australia hơn 391,6 triệu USD, tăng 62% so với cùng kỳ năm trước.
Trong khi đó, trị giá nhập khẩu từ Australia tăng nhẹ hơn, cụ thể đạt 481,2 triệu USD, tăng 26%.
Việt Nam duy trì tình trạng nhập siêu hơn 89,5 triệu USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chất dẻo nguyên liệu là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Australia có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 929% so với tháng 1/2020.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng xuất khẩu khác như: máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 409%; dây điện và dây cáp điện tăng 330%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 223%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 218%...
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Australia trong tháng 1/2021 đạt 308,7 triệu USD, chiếm 79% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng các loại.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
| Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
| Tổng | 391.617.864 | 241.615.520 | 62 |
| Điện thoại các loại và linh kiện | 107.919.409 | 33.373.328 | 223 |
| Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 41.464.184 | 25.387.392 | 63 |
| Giày dép các loại | 31.563.568 | 18.300.960 | 72 |
| Hàng dệt, may | 30.343.696 | 18.647.633 | 63 |
| Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 26.013.347 | 18.783.589 | 38 |
| Hàng thủy sản | 25.336.814 | 12.293.850 | 106 |
| Hàng hóa khác | 23.496.668 | 16.138.439 | 46 |
| Gỗ và sản phẩm gỗ | 16.701.562 | 9.885.619 | 69 |
| Sản phẩm từ sắt thép | 12.675.455 | 14.600.814 | -13 |
| Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 8.919.600 | 2.803.951 | 218 |
| Hạt điều | 7.725.663 | 6.156.413 | 25 |
| Phương tiện vận tải và phụ tùng | 7.093.681 | 2.761.236 | 157 |
| Sản phẩm từ chất dẻo | 6.726.155 | 4.657.122 | 44 |
| Hàng rau quả | 6.267.300 | 4.569.230 | 37 |
| Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 4.979.742 | 3.600.940 | 38 |
| Sản phẩm hóa chất | 4.700.376 | 2.310.481 | 103 |
| Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.500.961 | 2.647.155 | 70 |
| Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 3.577.410 | 2.426.829 | 47 |
| Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.996.638 | 3.139.960 | -5 |
| Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.433.174 | 1.656.524 | 47 |
| Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.342.406 | 1.611.675 | 45 |
| Gạo | 1.941.991 | 762.208 | 155 |
| Dây điện và dây cáp điện | 1.818.624 | 423.249 | 330 |
| Cà phê | 1.637.238 | 3.237.036 | -49 |
| Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.486.597 | 1.107.961 | 34 |
| Sản phẩm gốm, sứ | 1.422.636 | 1.085.581 | 31 |
| Sắt thép các loại | 1.295.767 | 2.517.332 | -49 |
| Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 934.123 | 183.665 | 409 |
| Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 868.684 | 943.179 | -8 |
| Hạt tiêu | 849.935 | 706.704 | 20 |
| Sản phẩm từ cao su | 782.279 | 660.256 | 18 |
| Chất dẻo nguyên liệu | 732.323 | 71.164 | 929 |
| Clanhke và xi măng | 69.859 | 2.524.076 | -97 |
Một số nhóm hàng nhập khẩu của nước ta từ Australia có giá trị tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm trước là: thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 589%; dầu mỡ động thực vật tăng 278%; bông các loại tăng 278%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Australia trong tháng 1/2021 đạt 416,7 triệu USD, chiếm 87% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Trong đó, than các loại; quặng và khoáng sản khác là hai mặt hàng nhập khẩu chính, kim ngạch đều trên 100 triệu USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
| Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
| Tổng | 481.150.972 | 382.140.452 | 26 |
| Than các loại | 135.083.356 | 130.089.715 | 4 |
| Quặng và khoáng sản khác | 128.561.407 | 44.354.594 | 190 |
| Lúa mì | 55.758.682 | 27.999.532 | 99 |
| Hàng hóa khác | 52.421.035 | 99.675.995 | -47 |
| Kim loại thường khác | 48.133.738 | 36.697.539 | 31 |
| Phế liệu sắt thép | 16.485.504 | 7.852.535 | 110 |
| Hàng rau quả | 11.258.215 | 8.427.465 | 34 |
| Bông các loại | 8.118.780 | 2.148.203 | 278 |
| Sữa và sản phẩm sữa | 6.154.617 | 3.854.145 | 60 |
| Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.167.183 | 604.672 | 589 |
| Sản phẩm hóa chất | 2.989.134 | 4.091.426 | -27 |
| Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.254.204 | 2.681.456 | -16 |
| Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.903.964 | 3.452.636 | -45 |
| Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.116.884 | 720.317 | 55 |
| Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.096.560 | 980.068 | 12 |
| Khí đốt hóa lỏng | 1.070.277 | ||
| Chế phẩm thực phẩm khác | 1.043.459 | 853.729 | 22 |
| Dầu mỡ động thực vật | 906.695 | 240.001 | 278 |
| Dược phẩm | 901.859 | 2.229.900 | -60 |
| Chất dẻo nguyên liệu | 663.868 | 705.422 | -6 |
| Sản phẩm từ sắt thép | 425.181 | 318.093 | 34 |
| Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 306.029 | 773.171 | -60 |
| Hóa chất | 248.082 | 124.665 | 99 |
| Sắt thép các loại | 82.259 | 3.265.171 | -97 |





