Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 1/2021: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng vọt
Tổng cục Hải quan thống kê, trong tháng 1/2021, Việt Nam tiếp tục xuất siêu sang Philippines gần 192,2 triệu USD.
Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa giữa hai nước tăng ở cả hai chiều so với cùng kỳ năm 2020.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 339,7 triệu USD, tăng 44% và kim ngạch nhập khẩu đạt 147,5 triệu USD, tăng 15%.
Sắt thép các loại là nhóm hàng xuất khẩu của nước ta sang Philippines tăng trưởng 611% so với tháng cùng kỳ năm 2020.
Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Philippines trong tháng 1/2021 đạt 250,7 triệu USD, chiếm 74% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, gạo; sắt thép các loại; clynker và xi măng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; điện thoại các loại và linh kiện là những nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 339.661.425 | 235.400.472 | 44 |
Gạo | 91.377.224 | 61.380.805 | 49 |
Hàng hóa khác | 42.585.555 | 32.127.427 | 33 |
Sắt thép các loại | 36.022.760 | 5.065.322 | 611 |
Clanhke và xi măng | 28.525.549 | 24.541.592 | 16 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 28.321.774 | 20.993.339 | 35 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 21.598.128 | 8.013.209 | 170 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 13.626.177 | 17.085.641 | -20 |
Hàng thủy sản | 8.957.449 | 7.444.266 | 20 |
Cà phê | 8.604.992 | 9.337.629 | -8 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 7.483.701 | 3.638.219 | 106 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.197.850 | 4.085.871 | 52 |
Hàng dệt, may | 5.914.713 | 7.153.430 | -17 |
Sản phẩm hóa chất | 4.316.792 | 3.183.963 | 36 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.306.693 | 3.736.588 | 15 |
Dây điện và dây cáp điện | 4.131.087 | 2.940.118 | 41 |
Giày dép các loại | 3.803.479 | 6.906.110 | -45 |
Sản phẩm gốm, sứ | 2.864.295 | 772.740 | 271 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.780.281 | 647.734 | 329 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.775.394 | 4.914.352 | -44 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.460.217 | 1.292.319 | 90 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.448.250 | 1.246.099 | 96 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.298.885 | 1.446.211 | -10 |
Phân bón các loại | 1.235.068 | 446.500 | 177 |
Hạt tiêu | 1.174.422 | 647.718 | 81 |
Hạt điều | 1.161.310 | 751.899 | 54 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 1.157.368 | 990.836 | 17 |
Hóa chất | 1.059.905 | 622.513 | 70 |
Xơ, sợi dệt các loại | 935.011 | 1.767.217 | -47 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 810.490 | 383.864 | 111 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 746.905 | 230.783 | 224 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 665.536 | 1.462.212 | -54 |
Chè | 174.519 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 109.504 | 143.946 | -24 |
Xăng dầu các loại | 30.141 |
Chất dẻo nguyên liệu; sắt thép các loại là hai nhóm hàng nhập khẩu từ Philippines có giá trị tăng vọt so với cùng kỳ năm trước, lần lượt tăng 885% và 837%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Philippines trong tháng 1/2021 đạt 118,8 triệu USD, chiếm 81% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu chính, gần 81,6 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 147.487.949 | 128.113.915 | 15 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 81.568.436 | 58.398.146 | 40 |
Hàng hóa khác | 24.102.643 | 25.494.758 | -5 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 19.653.109 | 25.120.377 | -22 |
Kim loại thường khác | 5.523.407 | 6.183.024 | -11 |
Dây điện và dây cáp điện | 2.628.950 | 1.610.519 | 63 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.104.098 | 213.652 | 885 |
Phân bón các loại | 1.812.575 | 1.639.160 | 11 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.577.888 | 2.415.624 | -35 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.397.615 | 984.755 | 42 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.306.784 | 1.369.879 | -5 |
Sắt thép các loại | 1.214.258 | 129.638 | 837 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.092.821 | 722.201 | 51 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.090.552 | 1.456.278 | -25 |
Sản phẩm hóa chất | 1.067.957 | 817.282 | 31 |
Sản phẩm từ sắt thép | 429.360 | 293.105 | 46 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 223.437 | 181.104 | 23 |
Sản phẩm từ cao su | 210.545 | 227.182 | -7 |
Hàng thủy sản | 202.905 | 203.935 | -1 |
Phế liệu sắt thép | 109.720 | 248.710 | -56 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 66.358 | 50.199 | 32 |
Vải các loại | 41.832 | #N/A | |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 34.464 | 153.692 | -78 |
Dược phẩm | 28.236 | 200.697 | -86 |