|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 1/2021: Duy trì nhập siêu

13:16 | 24/02/2021
Chia sẻ
Mặt hàng xuất khẩu có tỷ lệ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất là thức ăn gia súc và nguyên liệu, tăng 527% so với cùng kỳ năm 2020.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 1/2021: Duy trì nhập siêu - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. Nguồn: (pinterest)

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Indonesia đạt 862,1 triệu USD.

Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam gần 342 triệu USD, tăng 35% so với cùng kỳ năm trước và trị giá nhập khẩu gần 862,1 triệu USD, tăng 44%.

Việt Nam duy trì tình trạng nhập siêu từ Indonesia hơn 178,1 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 1/2021: Duy trì nhập siêu - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Mặt hàng xuất khẩu có tỷ lệ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất là thức ăn gia súc và nguyên liệu, tăng 527% so với cùng kỳ năm 2020.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Indonesia trong tháng 1/2021 đạt 258,8 triệu USD, chiếm 76% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Trong đó, sắt thép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; chất dẻo nguyên liệu; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác... là những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 1/2021: Duy trì nhập siêu - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTrị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD)Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD)% tăng/giảm
Tổng341.965.582252.980.37235
Sắt thép các loại56.034.31925.116.056123
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện45.537.73419.109.806138
Hàng hóa khác34.629.98530.293.93214
Chất dẻo nguyên liệu28.320.90014.772.64292
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác27.730.31233.836.552-18
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày23.696.91619.376.70122
Hàng dệt, may22.400.13319.880.18113
Điện thoại các loại và linh kiện20.905.30229.946.249-30
Phương tiện vận tải và phụ tùng13.896.59012.498.80411
Xơ, sợi dệt các loại10.592.8706.156.25572
Sản phẩm hóa chất9.690.9996.183.44457
Sản phẩm từ chất dẻo9.233.9726.614.15340
Giấy và các sản phẩm từ giấy8.213.5824.333.64890
Than các loại4.045.250

Cao su3.182.8281.469.830117
Sản phẩm từ sắt thép3.143.7263.688.262-15
Giày dép các loại2.827.7424.100.075-31
Kim loại thường khác và sản phẩm2.403.9682.966.165-19
Vải mành, vải kỹ thuật khác2.221.0111.901.56117
Thức ăn gia súc và nguyên liệu2.208.588352.198527
Dây điện và dây cáp điện2.130.7061.405.69252
Cà phê2.112.4841.602.81632
Sản phẩm từ cao su1.733.4051.798.740-4
Sản phẩm gốm, sứ1.448.3121.287.62012
Hóa chất1.019.644233.114337
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc701.725774.560-9
Hàng rau quả646.0741.530.571-58
Chè594.981798.093-25
Hàng thủy sản568.207337.41268
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ55.40998.738-44
Quặng và khoáng sản khác37.910179.928-79

Dầu mỡ động thực vật là mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Indonesia, đạt 63,4 triệu USD.

Một số nhóm hàng nhập khẩu có giá trị tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm trước là: chế phẩm thực phẩm khác tăng 386%; bông các loại tăng 350%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 232%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 232%...

Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Indonesia trong tháng 1/2021 đạt 306,3 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 1/2021: Duy trì nhập siêu - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTrị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD)Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD)% tăng/giảm
Tổng520.083.818360.874.90344
Hàng hóa khác72.035.96440.308.20379
Dầu mỡ động thực vật63.412.57427.396.358131
Than các loại39.101.85860.677.791-36
Kim loại thường khác38.410.82914.047.342173
Giấy các loại32.268.30613.137.846146
Sắt thép các loại32.242.85232.314.406
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện28.780.4038.662.341232
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác21.243.20412.738.63267
Ô tô nguyên chiếc các loại19.236.03920.125.010-4
Hàng thủy sản16.555.09912.547.47632
Linh kiện, phụ tùng ô tô15.023.59415.073.247
Hạt điều14.164.89324.921.906-43
Hóa chất13.812.40912.244.03113
Sản phẩm hóa chất11.746.9517.862.05649
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc11.496.3492.598.266342
Chất dẻo nguyên liệu11.364.8984.635.589145
Thức ăn gia súc và nguyên liệu11.225.6253.911.806187
Xơ, sợi dệt các loại10.446.2288.384.23625
Dây điện và dây cáp điện7.073.6422.563.250176
Sản phẩm từ chất dẻo6.703.5502.021.793232
Vải các loại5.601.1493.854.72545
Cao su4.934.7862.367.157108
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày4.355.9513.224.81235
Hàng điện gia dụng và linh kiện3.739.3933.089.56421
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh3.723.1762.636.88041
Gỗ và sản phẩm gỗ3.028.7301.524.49799
Khí đốt hóa lỏng2.959.8465.067.745-42
Chế phẩm thực phẩm khác2.740.148563.917386
Sản phẩm từ sắt thép2.546.2101.268.635101
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh2.337.3822.041.41914
Bông các loại1.830.682407.260350
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu1.572.2972.862.560-45
Sản phẩm từ cao su1.023.064389.368163
Sản phẩm từ kim loại thường khác990.759457.304117
Sản phẩm từ giấy914.994648.81441
Dược phẩm662.4393.956.562-83
Sản phẩm khác từ dầu mỏ453.635196.363131
Nguyên phụ liệu thuốc lá268.712145.73384
Phân bón các loại55.200

Phùng Nguyệt