Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ tháng 12/2020: Cả năm thặng dư gần 705 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tính riêng tháng 12/2020, Việt Nam xuất siêu sang Thổ Nhĩ Kỳ hơn 45,6 triệu USD.
Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 75,8 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 30,2 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gấp 2,5 lần so với nhập khẩu.
Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ gần 980,7 triệu USD và nhập về 276,2 triệu USD.
Qua đó giúp thặng dư thương mại gần 704,5 triệu USD.
Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam có kim ngạch giảm so với tháng 11 là: điện thoại các loại và linh kiện giảm 9%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 19%; giày dép các loại giảm 13%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 6%...
Ngược lại, sắt thép các loại và chè là hai nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng kim ngạch vượt trội, lần lượt tăng 222% và 201%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 75.818.837 | -7 | 980.657.790 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 20.932.887 | -9 | 301.813.223 | ||
Hàng hóa khác | 14.137.014 | -14 | 199.771.206 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 11.243.966 | -19 | 173.458.258 | ||
Giày dép các loại | 5.638.937 | -13 | 43.624.856 | ||
Cao su | 3.191 | 5.632.474 | 69 | 23.605 | 35.152.972 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 4.616.384 | -6 | 47.091.897 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.660 | 3.901.602 | -8 | 39.036 | 79.175.756 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 3.004.700 | 213 | 21.023.518 | ||
Hàng dệt, may | 2.823.526 | -16 | 38.794.343 | ||
Hạt tiêu | 302 | 707.905 | -21 | 3.812 | 7.851.015 |
Chất dẻo nguyên liệu | 259 | 707.040 | 1.310 | 1.866.139 | |
Sản phẩm từ chất dẻo | 671.441 | -9 | 7.379.145 | ||
Sản phẩm từ cao su | 489.493 | 18 | 6.875.322 | ||
Sắt thép các loại | 214 | 448.827 | 222 | 1.158 | 1.766.328 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 279.478 | 87 | 4.128.338 | ||
Chè | 117 | 252.439 | 201 | 657 | 1.341.282 |
Hàng thủy sản | 232.537 | -57 | 6.264.522 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 60.688 | -40 | 2.321.019 | ||
Gạo | 50 | 37.500 | -70 | 1.593 | 958.651 |
Những mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng trước đó là: dược phẩm tăng 391%; hóa chất tăng 360%; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 337%; sắt thép các loại tăng 173%.
Nhập khẩu nhiều nhất từ Thổ Nhĩ Kỳ là hóa chất, hơn 6,6 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thổ Nhĩ Kỳ tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 30.181.764 | 41 | 276.181.228 | ||
Hàng hóa khác | 10.726.253 | 18 | 95.576.948 | ||
Hóa chất | 6.600.564 | 360 | 25.655.822 | ||
Dược phẩm | 3.993.675 | 391 | 14.839.113 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.109.000 | -15 | 60.098.861 | ||
Vải các loại | 2.104.967 | -16 | 29.682.059 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 5.257 | 1.004.401 | -80 | 41.219 | 8.230.886 |
Sản phẩm hóa chất | 644.786 | -44 | 11.788.059 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 564.674 | 14 | 4.952.967 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 463.288 | 5 | 6.417.300 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 364.311 | 9.744.815 | |||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 346.907 | 337 | 5.393.098 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 203.403 | -55 | 1.710.310 | ||
Sắt thép các loại | 57 | 55.535 | 173 | 2.886 | 2.090.989 |