Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nam Phi tháng 12/2020: Nhập khẩu tăng gần 140%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nam Phi đạt 49,8 triệu USD, đồng thời nhập về 49,4 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư 460 nghìn USD.
Cả năm 2020, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nam Phi đạt 1,4 tỷ USD.
Nước ta xuất khẩu 681,1 triệu USD và nhập khẩu 708,1 USD. Việt Nam nhập siêu gần 27 triệu USD.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng duy nhất đạt kim ngạch trên 10 triệu USD, trở thành mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất của nước ta sang Nam Phi.
Một số mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch đáng kể so với tháng 11 là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 319%; sản phẩm từ sắt thép tăng 297%; hạt điều tăng 258%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nam Phi tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 49.817.902 | 5 | 681.136.819 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 12.212.994 | 319 | 93.493.812 | ||
Hàng hóa khác | 11.012.253 | 49 | 100.948.999 | ||
Giày dép các loại | 9.357.228 | 16 | 82.105.585 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 5.943.612 | -70 | 287.131.936 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 4.090.977 | 34 | 40.066.927 | ||
Hàng dệt, may | 2.453.735 | -50 | 20.103.818 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.149.260 | 67 | 6.695.043 | ||
Hạt tiêu | 360 | 970.474 | 6 | 3.347 | 8.418.308 |
Sản phẩm từ sắt thép | 557.895 | 297 | 6.042.216 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 570 | 464.140 | -67 | 14.871 | 12.127.681 |
Sản phẩm hóa chất | 463.080 | 176 | 4.425.064 | ||
Hạt điều | 83 | 399.498 | 258 | 786 | 4.329.028 |
Gạo | 457 | 287.136 | 68 | 6.166 | 3.430.982 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 240.705 | -68 | 6.805.345 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 214.916 | -15 | 2.619.710 | ||
Cà phê | 1.316 | 2.392.365 |
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Nam Phi tăng 139% so với tháng trước.
Cụ thể, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất, tăng 619%.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta phải kể đến như: hàng rau quả; chất dẻo nguyên liệu; gỗ và sản phẩm gỗ; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 49.357.759 | 139 | 708.116.052 | ||
Hàng hóa khác | 42.608.926 | 181 | 612.693.941 | ||
Hàng rau quả | 2.662.429 | 151 | 38.601.678 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.337 | 1.329.620 | 304 | 20.764 | 20.001.926 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 704.377 | -21 | 6.002.783 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 573.438 | 619 | 2.097.353 | ||
Sản phẩm hóa chất | 559.069 | -89 | 7.843.849 | ||
Sắt thép các loại | 242 | 463.700 | -60 | 4.768 | 8.115.677 |
Hóa chất | 326.485 | 39 | 3.795.027 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 83.819 | 1.284.648 | |||
Kim loại thường khác | 20 | 45.897 | -96 | 4.011 | 7.619.717 |
Phế liệu sắt thép | 161 | 59.452 |