Xuất nhập khẩu Việt Nam và UAE tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu 3,5 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tính riêng tháng 12/2020, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và UAE đạt 396,2 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang UAE trên 347,8 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 48,4 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 7 lần so với nhập khẩu.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 299,4 triệu USD.
Cả năm 2020, Việt Nam xuất siêu sang UAE gần 3,5 tỷ USD. Kim ngạch xuất khẩu đạt 3,9 tỷ USD và nhập khẩu 418,6 triệu USD.
Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta sang UAE, đạt 236,3 triệu USD, chiếm 68% tổng trị giá xuất khẩu các mặt hàng.
Ngoài ra, một số nhóm hàng xuất khẩu chính khác có kim ngạch tăng trưởng so với tháng trước như: hàng dệt, may tăng 45%; hàng thủy sản tăng 38%; hàng rau quả tăng 35%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang UAE tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 347.844.725 | 13 | 3.916.053.239 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 236.333.646 | 21 | 2.528.765.578 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 33.781.662 | -8 | 480.043.631 | ||
Hàng hóa khác | 19.475.805 | -9 | 252.036.038 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 14.059.434 | -9 | 190.860.789 | ||
Giày dép các loại | 9.665.071 | -7 | 99.650.771 | ||
Hàng dệt, may | 7.154.266 | 45 | 67.342.613 | ||
Hàng thủy sản | 6.191.453 | 38 | 49.873.635 | ||
Hàng rau quả | 4.364.142 | 35 | 42.132.613 | ||
Hạt điều | 585 | 3.291.080 | 88 | 4.080 | 20.069.485 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.202.698 | 48 | 21.894.754 | ||
Hạt tiêu | 999 | 2.973.026 | -8 | 12.988 | 30.367.537 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 1.631.030 | 46 | 54.010.465 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.247.223 | 54 | 9.123.189 | ||
Gạo | 2.043 | 1.233.737 | -13 | 44.306 | 25.000.287 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.167.548 | 89 | 16.599.111 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 742.658 | 91 | 7.445.738 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 511.164 | 170 | 2.525.452 | ||
Sắt thép các loại | 437 | 436.422 | -36 | 9.594 | 7.566.693 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 269.380 | -9 | 4.589.889 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 77.416 | -46 | 3.559.840 | ||
Chè | 22 | 35.867 | -64 | 1.575 | 2.595.130 |
Kim loại thường khác là mặt hàng nhập khẩu duy nhất có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 11, cụ thể tăng 312%.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, trị giá trên 3 triệu USD là: chất dẻo nguyên liệu; khí đốt hóa lỏng; quặng và khoáng sản khác; kim loại thường khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ UAE tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 48.404.190 | 108 | 418.580.878 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 18.468 | 19.844.730 | 63 | 160.031 | 151.640.496 |
Khí đốt hóa lỏng | 24.568 | 12.190.341 | 258.898 | 109.232.321 | |
Quặng và khoáng sản khác | 79.267 | 6.267.197 | 41 | 240.493 | 18.035.853 |
Kim loại thường khác | 1.620 | 3.596.671 | 312 | 15.096 | 29.198.784 |
Hàng hóa khác | 3.077.205 | 24 | 50.268.116 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.534.401 | -69 | 27.705.943 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.171.220 | -32 | 26.952.727 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 697.246 | 69 | 3.426.190 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 25.179 | 719.047 | |||
Phế liệu sắt thép | 19.741 | 1.401.400 |