Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đan Mạch tháng 12/2020: Cả năm kim ngạch thặng dư 91 triệu USD
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tính riêng tháng 12/2020, Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Đan Mạch đạt 34,2 triệu USD; đồng thời nhập khẩu 22,3 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 11,9 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 1,5 lần so với nhập khẩu.
Trong năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Đan Mạch gần 499 triệu USD.
Cụ thể, xuất khẩu của nước ta đạt 295 triệu USD, giảm 12,3% so với cùng kỳ năm 2019, đồng thời kim ngạch nhập khẩu gần 204 triệu USD, giảm 16,5%.
Thặng dư thương mại trên 91,3 triệu USD.
Hàng dệt, may; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ là 4 mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta sang Đan Mạch, kim ngạch đều trên 3 triệu USD.
Hàng thủy sản là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất, tăng 166% so với tháng trước đó.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | ||||
Lượng | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá | So với năm 2019(%) | |
Tổng | 34.152.471 | 51 | 295.012.835 | -12.3 | ||
Hàng dệt, may | 5.733.408 | 90 | 54.579.668 | -30.9 | ||
Hàng thủy sản | 5.700.288 | 166 | 44.740.617 | 1.2 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.723.125 | 38 | 32.448.964 | 4.7 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 3.835.784 | 54 | 28.069.466 | -14.1 | ||
Hàng hóa khác | 3.548.695 | -1 | 39.391.970 | |||
Giày dép các loại | 1.908.436 | -61 | 10.740.502 | -62.9 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.648.380 | -32 | 23.685.674 | 20.9 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.544.516 | 15 | 14.621.775 | 9.6 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.308.407 | 135 | 11.499.494 | -2.7 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 888.911 | 19 | 7.094.002 | -0.2 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 879.169 | 48 | 6.384.422 | 13.0 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 701.220 | 77 | 4.433.712 | -30.6 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 675.661 | 147 | 4.730.394 | 24.2 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 522.863 | 76 | 6.183.887 | -26.0 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 308.345 | 9 | 3.987.832 | -23.6 | ||
Cà phê | 147 | 225.263 | -15 | 1.560 | 2.420.454 | 42.7 |
Sản phẩm hóa chất là mặt hàng nhập khẩu duy nhất có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng trước đó.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Đan Mạch, kim ngạch trên 1 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sản phẩm hóa chất; hàng thủy sản; dược phẩm.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đan Mạch tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | ||||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá | So với năm 2019(%) | |
Tổng | 22.277.501 | 33 | 203.686.171 | -16.5 | ||
Hàng hóa khác | 6.266.575 | 50 | 48.762.476 | |||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 4.979.196 | 15 | 54.363.772 | 29.2 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.474.892 | 107 | 30.461.805 | 19.2 | ||
Hàng thủy sản | 2.262.641 | 9 | 22.081.840 | 15.6 | ||
Dược phẩm | 1.651.450 | 43 | 20.661.984 | -39.8 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 819.530 | -83 | 7.699.254 | 5.7 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 751.846 | -18 | 8.566.763 | 64.9 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 633.889 | -31 | 6.197.245 | -40.5 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 214.882 | 9 | 2.088.870 | -14.7 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 196.170 | -25 | 2.132.099 | -7.8 | ||
Sắt thép các loại | 9 | 26.432 | 35 | 100.813 | -40.9 | |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 569.251 | -98.8 |