Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 12/2020: Xuất khẩu phân bón các loại tăng 755%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tính riêng tháng 12/2020 cán cân thương mại giữa Việt Nam và Philippines thặng dư 152,8 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta gần 341,2 triệu USD, đồng thời nhập khẩu từ Philippines 188,3 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gần gấp đôi so với nhập khẩu.
Trong năm 2020, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Philippines gần 1,8 tỷ USD. Trong đó, nước ta xuất khẩu 3,5 tỷ USD hàng hóa và nhập về 1,8 tỷ USD.
Những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Philippines có kim ngạch tăng trưởng mạnh mẽ so với tháng 11 là: phân bón các loại tăng 755%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 295%; hàng thủy sản tăng 281%; gạo tăng 252%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 132%.
Nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là gạo, trị giá hơn 146,1 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Philippines trong năm 2020 đạt 2,6 tỷ USD, chiếm 72% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, có duy nhất nhóm hàng gạo đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 341.167.483 | 43 | 3.549.565.049 | ||
Gạo | 277.262 | 146.121.199 | 252 | 2.218.502 | 1.056.276.415 |
Hàng hóa khác | 32.341.389 | -14 | 502.328.866 | ||
Sắt thép các loại | 64.288 | 29.766.090 | 61 | 556.803 | 245.236.459 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 24.549.967 | -12 | 303.273.108 | ||
Clanhke và xi măng | 295.660 | 12.837.867 | -43 | 6.345.366 | 289.401.210 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 11.408.861 | 132 | 162.281.190 | ||
Cà phê | 4.545 | 10.886.634 | 53 | 72.512 | 158.097.906 |
Hàng thủy sản | 8.140.108 | 281 | 54.498.224 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 7.611.571 | 4 | 74.811.234 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 6.267.900 | 295 | 18.615.334 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 5.978.592 | 37 | 47.812.202 | ||
Hàng dệt, may | 5.587.528 | 32 | 70.015.188 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 4.996.051 | 35 | 33.722.104 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.971.633 | 49.532.925 | |||
Giày dép các loại | 3.707.569 | 23 | 50.674.624 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.302.878 | -8 | 52.487.894 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.821.115 | -26 | 23.637.058 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.669.142 | 65 | 19.770.476 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 2.662.065 | -8 | 142.259.227 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.955 | 2.228.283 | -1 | 30.872 | 30.285.411 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.062.348 | -37 | 28.084.643 | ||
Hạt tiêu | 722 | 1.743.598 | 19 | 7.006 | 15.162.774 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.520.397 | 39 | 22.771.228 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.290.018 | -10 | 10.159.725 | ||
Phân bón các loại | 4.961 | 1.287.482 | 755 | 17.930 | 5.190.024 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.254.166 | 24 | 16.171.815 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 1.117.958 | 32 | 17.687.011 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 649 | 1.061.190 | 5 | 8.165 | 13.818.088 |
Hóa chất | 863.693 | 12 | 7.762.748 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 1.489 | 650.553 | -5 | 12.738 | 5.088.015 |
Hạt điều | 98 | 350.052 | -44 | 1.577 | 6.387.224 |
Chè | 33 | 85.301 | 426 | 1.118.338 | |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 24.286 | 667.228 | |||
Than các loại | 23.109 | 2.697.382 | |||
Xăng dầu các loại | 30.201 | 11.781.749 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 2914% so với tháng trước đó.
Ba nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 10 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; kim loại thường khác.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Philippines trong năm 2020 ghi nhận nhóm hàng nhập khẩu chính là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, gần 957,4 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 188.326.760 | 9 | 1.753.727.274 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 105.534.607 | 15 | 957.369.750 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 28.570.868 | 52 | 219.380.604 | ||
Hàng hóa khác | 23.189.108 | -32 | 310.175.989 | ||
Kim loại thường khác | 1.597 | 12.559.090 | -11 | 9.026 | 59.137.188 |
Dây điện và dây cáp điện | 3.205.426 | 11 | 27.339.125 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.523.433 | -49 | 16.333.404 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 2.205.574 | 16 | 20.140.491 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1.606.400 | 2.914 | 6.686.292 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.255 | 1.292.203 | 12.086 | 12.300.161 | |
Sắt thép các loại | 768 | 1.148.133 | 202 | 5.324 | 5.898.027 |
Phân bón các loại | 3.658 | 1.134.058 | -7 | 43.499 | 13.994.398 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.133.865 | 1.016 | 13.594.979 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.119.064 | 31 | 13.645.593 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.083.736 | 9 | 15.144.952 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 775.552 | 19 | 10.781.564 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 425.113 | 58 | 4.385.144 | ||
Sản phẩm từ cao su | 218.695 | -19 | 2.552.831 | ||
Phế liệu sắt thép | 444 | 202.390 | -87 | 52.373 | 15.122.846 |
Hàng thủy sản | 157.539 | -80 | 19.080.429 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 105.193 | 67 | 933.878 | ||
Giấy các loại | 55 | 76.229 | 1.249 | 667.850 | |
Vải các loại | 32.228 | -44 | 1.895.348 | ||
Dược phẩm | 28.256 | 505.395 | |||
Sữa và sản phẩm sữa | 6.118.948 | ||||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 542.087 |