Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 12/2020: Nước ta xuất khẩu 240 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam xuất siêu sang Pháp gần 66,6 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 240,2 triệu USD, đồng thời nhập về 173,6 triệu USD.
Tổng trị giá xuất nhập khẩu giữa hai nước gần 413,9 triệu USD.
Cả năm 2020, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Pháp thặng dư 1,8 tỷ USD.
Trong đó, xuất khẩu đạt 3,3 tỷ USD và nhập khẩu hơn 1,5 tỷ USD.
Ba mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trêm 100% so với tháng 11 là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 132%; gạo tăng 119%; hạt tiêu tăng 103%.
Hàng dệt, may; giày dép các loại là hai nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, lần lượt đạt 46,6 triệu USD và 42,2 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pháp trong năm 2020 đạt 2,6 tỷ USD, chiếm 79% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, xuất khẩu chính là điện thoại các loại và linh kiện gần 907,2 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 240.215.792 | -2 | 3.296.984.907 | ||
Hàng dệt, may | 46.596.322 | -20 | 572.095.812 | ||
Giày dép các loại | 42.166.420 | 52 | 423.392.828 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 34.995.861 | -32 | 907.150.105 | ||
Hàng hóa khác | 29.546.174 | 19 | 396.683.479 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 11.976.406 | 47 | 107.096.815 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 11.424.282 | 132 | 229.035.249 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 9.308.866 | -14 | 95.129.695 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 7.972.500 | 27 | 92.315.095 | ||
Hạt điều | 1.056 | 7.137.856 | 51 | 7.315 | 51.720.991 |
Hàng thủy sản | 6.484.432 | 56 | 80.400.739 | ||
Hàng rau quả | 6.033.472 | 79 | 32.153.869 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.521.670 | 12 | 43.727.273 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 4.200.385 | -6 | 54.942.873 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.073.457 | -24 | 31.892.992 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.266.274 | 20 | 20.950.151 | ||
Sản phẩm từ cao su | 2.101.736 | 11 | 15.320.830 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.061.817 | -1 | 25.618.158 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.473.386 | -21 | 24.821.492 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.371.424 | 30 | 12.671.707 | ||
Cà phê | 786 | 1.253.619 | -8 | 19.219 | 28.903.054 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.098.972 | 38 | 13.297.541 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 966.937 | -2 | 14.293.180 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 809.361 | -6 | 6.665.701 | ||
Hạt tiêu | 210 | 704.883 | 103 | 4.017 | 10.016.430 |
Cao su | 241 | 473.919 | -7 | 2.902 | 4.574.766 |
Gạo | 262 | 195.362 | 119 | 3.430 | 2.114.084 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng là mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Pháp có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 826% so với tháng trước đó.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, trị giá trên 20 triệu USD là: dược phẩm; phương tiện vận tải khác và phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Pháp trong năm 2020 đạt 1,1 tỷ USD, chiếm 74% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 173.646.052 | 34 | 1.520.125.369 | ||
Dược phẩm | 40.866.875 | -21 | 506.679.322 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 36.672.236 | 826 | 130.570.403 | ||
Hàng hóa khác | 24.218.021 | 23 | 223.008.729 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 20.541.103 | 87 | 187.049.197 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 9.366.760 | -25 | 63.849.685 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 6.190.481 | 26 | 62.581.710 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.674.698 | 10 | 48.271.881 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 4.072.201 | 20 | 39.612.249 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 3.213.333 | 60 | 30.529.241 | ||
Sắt thép các loại | 121 | 3.032.739 | 2 | 3.782 | 29.128.193 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.795.833 | -9 | 25.827.803 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 902 | 2.441.692 | 329 | 5.758 | 16.153.995 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.242.182 | 154 | 14.641.734 | ||
Hóa chất | 2.084.025 | 83 | 24.900.457 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.767.476 | 43 | 16.564.771 | ||
Vải các loại | 1.623.476 | 31 | 12.605.300 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.581.312 | 69 | 15.895.451 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.193.830 | 43 | 11.734.493 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.087.293 | -7 | 10.280.561 | ||
Cao su | 278 | 803.352 | 20 | 3.164 | 9.358.965 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 625.040 | 55 | 4.751.442 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 564.446 | 49 | 12.534.597 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 528.922 | -16 | 7.259.155 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 470.251 | 5.847.955 | |||
Sản phẩm từ cao su | 362.823 | 7 | 4.330.769 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 143 | 351.537 | 231 | 1.433 | 3.018.956 |
Giấy các loại | 89 | 158.945 | 55 | 217 | 401.156 |
Kim loại thường khác | 11 | 115.168 | -31 | 228 | 1.434.088 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 14 | 1.303.109 |