|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 12/2020: Nước ta xuất khẩu 240 triệu USD

17:10 | 01/02/2021
Chia sẻ
Trong tháng 12/2020, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Pháp đạt 240 triệu USD, nhập khẩu 173,6 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 12/2020: Nước ta xuất khẩu 240 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam xuất siêu sang Pháp gần 66,6 triệu USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 240,2 triệu USD, đồng thời nhập về 173,6 triệu USD.

Tổng trị giá xuất nhập khẩu giữa hai nước gần 413,9 triệu USD.

Cả năm 2020, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Pháp thặng dư 1,8 tỷ USD.

Trong đó, xuất khẩu đạt 3,3 tỷ USD và nhập khẩu hơn 1,5 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 12/2020: Nước ta xuất khẩu 240 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Ba mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trêm 100% so với tháng 11 là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 132%; gạo tăng 119%; hạt tiêu tăng 103%.

Hàng dệt, maygiày dép các loại là hai nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, lần lượt đạt 46,6 triệu USD và 42,2 triệu USD.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pháp trong năm 2020 đạt 2,6 tỷ USD, chiếm 79% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, xuất khẩu chính là điện thoại các loại và linh kiện gần 907,2 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 12/2020: Nước ta xuất khẩu 240 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 12/2020Cả năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng240.215.792-2 3.296.984.907
Hàng dệt, may 46.596.322-20 572.095.812
Giày dép các loại 42.166.42052 423.392.828
Điện thoại các loại và linh kiện 34.995.861-32 907.150.105
Hàng hóa khác 29.546.17419 396.683.479
Gỗ và sản phẩm gỗ 11.976.40647 107.096.815
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 11.424.282132 229.035.249
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 9.308.866-14 95.129.695
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 7.972.50027 92.315.095
Hạt điều1.0567.137.856517.31551.720.991
Hàng thủy sản 6.484.43256 80.400.739
Hàng rau quả 6.033.47279 32.153.869
Sản phẩm từ chất dẻo 4.521.67012 43.727.273
Phương tiện vận tải và phụ tùng 4.200.385-6 54.942.873
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 3.073.457-24 31.892.992
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.266.27420 20.950.151
Sản phẩm từ cao su 2.101.73611 15.320.830
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.061.817-1 25.618.158
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 1.473.386-21 24.821.492
Sản phẩm gốm, sứ 1.371.42430 12.671.707
Cà phê7861.253.619-819.21928.903.054
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.098.97238 13.297.541
Sản phẩm từ sắt thép 966.937-2 14.293.180
Dây điện và dây cáp điện 809.361-6 6.665.701
Hạt tiêu210704.8831034.01710.016.430
Cao su241473.919-72.9024.574.766
Gạo262195.3621193.4302.114.084

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng là mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Pháp có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 826% so với tháng trước đó.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, trị giá trên 20 triệu USD là: dược phẩm; phương tiện vận tải khác và phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Pháp trong năm 2020 đạt 1,1 tỷ USD, chiếm 74% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 12/2020: Nước ta xuất khẩu 240 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 12/2020Cả năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng173.646.05234 1.520.125.369
Dược phẩm 40.866.875-21 506.679.322
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 36.672.236826 130.570.403
Hàng hóa khác 24.218.02123 223.008.729
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 20.541.10387 187.049.197
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 9.366.760-25 63.849.685
Gỗ và sản phẩm gỗ 6.190.48126 62.581.710
Sản phẩm hóa chất 4.674.69810 48.271.881
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 4.072.20120 39.612.249
Sữa và sản phẩm sữa 3.213.33360 30.529.241
Sắt thép các loại1213.032.73923.78229.128.193
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.795.833-9 25.827.803
Chất dẻo nguyên liệu9022.441.6923295.75816.153.995
Sản phẩm từ chất dẻo 2.242.182154 14.641.734
Hóa chất 2.084.02583 24.900.457
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.767.47643 16.564.771
Vải các loại 1.623.47631 12.605.300
Sản phẩm từ sắt thép 1.581.31269 15.895.451
Chế phẩm thực phẩm khác 1.193.83043 11.734.493
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 1.087.293-7 10.280.561
Cao su278803.352203.1649.358.965
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 625.04055 4.751.442
Dây điện và dây cáp điện 564.44649 12.534.597
Nguyên phụ liệu dược phẩm 528.922-16 7.259.155
Nguyên phụ liệu thuốc lá 470.251  5.847.955
Sản phẩm từ cao su 362.8237 4.330.769
Quặng và khoáng sản khác143351.5372311.4333.018.956
Giấy các loại89158.94555217401.156
Kim loại thường khác11115.168-312281.434.088
Ô tô nguyên chiếc các loại   141.303.109

Phùng Nguyệt