Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 12/2020: Nhập khẩu xăng dầu các loại tăng vọt
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam xuất sang thị trường Nga hơn 212,7 triệu USD và nhập về 234,8 triệu USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 22,1 triệu USD.
Trong năm 2020, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nga đạt 2,9 tỷ USD, đồng thời nhập khẩu 2 tỷ USD. Nước ta xuất siêu hơn 850,5 triệu USD.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 4,9 tỷ USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Nga, kim ngạch đạt trên 15 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt, may; hàng thủy sản; giày dép các loại.
Giày dép các loại là mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng 11, tăng 212%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong năm 2020 đạt 2,5 tỷ USD, chiếm 86% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó. có duy nhất nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 212.703.853 | -18 | 2.851.959.532 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 50.449.014 | 62 | 450.220.498 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 37.368.853 | -66 | 1.090.803.896 | ||
Hàng hóa khác | 24.955.387 | -16 | 272.351.947 | ||
Hàng dệt, may | 22.201.535 | 3 | 242.893.118 | ||
Hàng thủy sản | 17.060.769 | 59 | 135.803.510 | ||
Giày dép các loại | 15.394.104 | 212 | 162.978.769 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 12.670.420 | 19 | 120.354.445 | ||
Cà phê | 4.040 | 9.274.456 | 37 | 69.123 | 138.204.129 |
Hạt điều | 1.312 | 6.897.020 | 71 | 7.118 | 40.232.681 |
Hàng rau quả | 5.751.569 | 76 | 54.403.065 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.527.427 | -1 | 18.053.102 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.440.359 | -19 | 17.381.024 | ||
Cao su | 768 | 1.411.048 | 112 | 6.061 | 8.556.875 |
Chè | 810 | 1.369.731 | 12 | 14.071 | 21.515.111 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 918.459 | 29 | 14.862.680 | ||
Hạt tiêu | 333 | 883.653 | -12 | 5.805 | 12.879.080 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 866.977 | -12 | 10.497.333 | ||
Sắt thép các loại | 379 | 618.854 | -18 | 6.945 | 6.687.945 |
Sản phẩm từ cao su | 580.111 | -56 | 6.041.985 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 543.798 | 11 | 6.811.172 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 383.577 | 45 | 3.934.642 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 107.136 | -62 | 1.494.820 | ||
Gạo | 45 | 29.595 | -94 | 8.528 | 3.798.856 |
Xăng dầu các loại | 16.134 | 11.198.848 |
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Nga tăng 78% so với tháng trước đó.
Cụ thể, những mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh phải kể đến như: xăng dầu các loại tăng 14251%; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 2871%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 428%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 325%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong năm 2020 đạt 1,4 tỷ USD, chiếm 72% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Cụ thể, than các loại là nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu, hơn 611 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 234.763.260 | 78 | 2.001.415.660 | ||
Xăng dầu các loại | 78.938 | 46.050.139 | 14.251 | 127.824 | 85.295.559 |
Than các loại | 431.072 | 38.261.653 | -10 | 7.614.999 | 611.016.255 |
Lúa mì | 107.130 | 28.213.148 | 597 | 560.893 | 139.821.306 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 637 | 25.055.123 | 2.871 | 868 | 50.117.920 |
Hàng hóa khác | 20.202.329 | -18 | 342.358.105 | ||
Sắt thép các loại | 36.120 | 18.942.467 | 284 | 483.281 | 207.226.948 |
Phân bón các loại | 44.800 | 12.094.300 | 50 | 358.016 | 110.188.637 |
Hàng thủy sản | 11.919.978 | -21 | 108.981.853 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 6.367.818 | 335 | 32.528.393 | ||
Cao su | 3.380 | 4.147.238 | 72 | 25.525 | 32.032.426 |
Chất dẻo nguyên liệu | 4.107 | 3.964.016 | 37 | 38.937 | 35.532.146 |
Kim loại thường khác | 1.841 | 3.963.831 | 28 | 16.647 | 32.550.138 |
Giấy các loại | 5.893 | 3.718.551 | 31 | 42.678 | 27.097.457 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.552.751 | 39 | 56.799.467 | ||
Hóa chất | 2.941.903 | 30 | 24.226.103 | ||
Dược phẩm | 2.626.198 | 40 | 15.765.868 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 2.256 | 1.568.282 | -68 | 217.374 | 55.794.327 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 426.846 | 3.555.540 | |||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 345.238 | 30 | 5.454.523 | ||
Sản phẩm hóa chất | 226.509 | 80 | 2.451.009 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 142.417 | 428 | 12.947.347 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 32.524 | 8.720.836 | |||
Dây điện và dây cáp điện | 953.495 |