|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 12/2020: Nhập khẩu xăng dầu các loại tăng vọt

17:14 | 31/01/2021
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Nga hơn 212,7 triệu USD và nhập về 234,8 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của nước ta tăng 78% so với tháng trước đó.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 12/2020: Nhập khẩu xăng dầu các loại tăng vọt - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam xuất sang thị trường Nga hơn 212,7 triệu USD và nhập về 234,8 triệu USD.

Cán cân thương mại thâm hụt 22,1 triệu USD.

Trong năm 2020, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nga đạt 2,9 tỷ USD, đồng thời nhập khẩu 2 tỷ USD. Nước ta xuất siêu hơn 850,5 triệu USD. 

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 4,9 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 12/2020: Nhập khẩu xăng dầu các loại tăng vọt - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Nga, kim ngạch đạt trên 15 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt, may; hàng thủy sảngiày dép các loại.

Giày dép các loại là mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng 11, tăng 212%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong năm 2020 đạt 2,5 tỷ USD, chiếm 86% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó. có duy nhất nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 12/2020: Nhập khẩu xăng dầu các loại tăng vọt - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 12/2020Cả năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng212.703.853-18 2.851.959.532
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 50.449.01462 450.220.498
Điện thoại các loại và linh kiện 37.368.853-66 1.090.803.896
Hàng hóa khác 24.955.387-16 272.351.947
Hàng dệt, may 22.201.5353 242.893.118
Hàng thủy sản 17.060.76959 135.803.510
Giày dép các loại 15.394.104212 162.978.769
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 12.670.42019 120.354.445
Cà phê4.0409.274.4563769.123138.204.129
Hạt điều1.3126.897.020717.11840.232.681
Hàng rau quả 5.751.56976 54.403.065
Sản phẩm từ chất dẻo 1.527.427-1 18.053.102
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.440.359-19 17.381.024
Cao su7681.411.0481126.0618.556.875
Chè8101.369.7311214.07121.515.111
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 918.45929 14.862.680
Hạt tiêu333883.653-125.80512.879.080
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 866.977-12 10.497.333
Sắt thép các loại379618.854-186.9456.687.945
Sản phẩm từ cao su 580.111-56 6.041.985
Gỗ và sản phẩm gỗ 543.79811 6.811.172
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 383.57745 3.934.642
Sản phẩm gốm, sứ 107.136-62 1.494.820
Gạo4529.595-948.5283.798.856
Xăng dầu các loại   16.13411.198.848

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Nga tăng 78% so với tháng trước đó.

Cụ thể, những mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh phải kể đến như: xăng dầu các loại tăng 14251%; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 2871%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 428%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 325%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong năm 2020 đạt 1,4 tỷ USD, chiếm 72% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Cụ thể, than các loại là nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu, hơn 611 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 12/2020: Nhập khẩu xăng dầu các loại tăng vọt - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 12/2020Cả năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng234.763.26078 2.001.415.660
Xăng dầu các loại78.93846.050.13914.251127.82485.295.559
Than các loại431.07238.261.653-107.614.999611.016.255
Lúa mì107.13028.213.148597560.893139.821.306
Ô tô nguyên chiếc các loại63725.055.1232.87186850.117.920
Hàng hóa khác 20.202.329-18 342.358.105
Sắt thép các loại36.12018.942.467284483.281207.226.948
Phân bón các loại44.80012.094.30050358.016110.188.637
Hàng thủy sản 11.919.978-21 108.981.853
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 6.367.818335 32.528.393
Cao su3.3804.147.2387225.52532.032.426
Chất dẻo nguyên liệu4.1073.964.0163738.93735.532.146
Kim loại thường khác1.8413.963.8312816.64732.550.138
Giấy các loại5.8933.718.5513142.67827.097.457
Gỗ và sản phẩm gỗ 3.552.75139 56.799.467
Hóa chất 2.941.90330 24.226.103
Dược phẩm 2.626.19840 15.765.868
Quặng và khoáng sản khác2.2561.568.282-68217.37455.794.327
Linh kiện, phụ tùng ô tô 426.846  3.555.540
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 345.23830 5.454.523
Sản phẩm hóa chất 226.50980 2.451.009
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 142.417428 12.947.347
Sản phẩm từ sắt thép 32.524  8.720.836
Dây điện và dây cáp điện    953.495

Phùng Nguyệt