|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu hơn 6,3 tỷ USD

13:36 | 28/01/2021
Chia sẻ
Trong tháng 12/2020, Việt Nam xuất khẩu 732,9 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập về 4,6 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp gần 10 lần so với nhập khẩu.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu hơn 6,3 tỷ USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: uab)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam xuất siêu sang Hà Lan gần 653,4 triệu USD.

Trong đó, nước ta xuất khẩu 732,9 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập về 4,6 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp gần 10 lần so với nhập khẩu.

Cả năm 2020, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hà Lan đạt 6,3 tỷ USD. 

Tổng trị giá xuất nhập khẩu giữa hai nước gần 7,7 tỷ USD. Cụ thể, nước ta xuất khẩu hàng hóa sang Hà Lan đạt 7 tỷ USD và nhập khẩu 657 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu hơn 6,3 tỷ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hóa chất là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng trước đó, cụ thể tăng 2728%.

Một số nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Hà Lan có kim ngạch tăng phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 38%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 10%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 44%; giày dép các loại tăng 27%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hà Lan trong năm 2020 ghi nhận hai nhóm hàng có kim ngạch trên 1 tỷ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 1,7 tỷ USD; điện thoại các loại và linh kiện gần 1,1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu hơn 6,3 tỷ USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 12/2020 và năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 12/2020Năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng732.932.28929 6.999.292.933
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 194.369.62738 1.712.943.268
Điện thoại các loại và linh kiện 98.426.22110 1.086.485.468
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 88.150.61244 787.922.723
Giày dép các loại 86.654.19427 683.090.926
Hàng dệt, may 66.071.64322 615.430.857
Hàng hóa khác 34.992.659610 314.666.100
Hạt điều5.48328.205.924-161.976388.736.098
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 21.637.54088 224.168.939
Phương tiện vận tải và phụ tùng 20.997.05542 227.708.604
Hàng thủy sản 18.110.90610 218.678.250
Sản phẩm từ chất dẻo 14.823.21442 138.166.683
Sản phẩm từ sắt thép 10.577.7339 112.340.594
Hàng rau quả 8.941.80477 82.394.500
Gỗ và sản phẩm gỗ 8.851.63425 72.938.225
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 7.432.3176 87.086.496
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 3.409.5728 29.192.872
Hóa chất 3.306.0592.728 33.666.352
Hạt tiêu8973.181.499597.95825.150.081
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 3.124.96489 20.523.185
Sản phẩm từ cao su 1.997.275-15 28.722.731
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.944.40324 24.562.198
Cà phê9341.894.8237611.40421.224.278
Sản phẩm gốm, sứ 1.678.10722 16.794.170
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.643.28715 13.311.872
Cao su8801.251.242-369.50312.662.404
Sản phẩm hóa chất 582.627-9 8.360.845
Kim loại thường khác và sản phẩm 379.22264 7.770.433
Gạo431267.612128.5374.472.022
Than các loại17628.51735749121.762

Bốn nhóm hàng nhập khẩu của nước ta từ Hà Lan, có kim ngạch tăng trên 100% là: cao su tăng 272%; hóa chất tăng 232%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 160%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 103%.

Trong đó, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta, trị giá 17,9 triệu USD.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hà Lan trong năm 2020 đạt 422,7 triệu USD, chiếm 64% tổng trị giá nhập khẩu mặt hàng các loại.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu hơn 6,3 tỷ USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 12/2020 và năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 12/2020Năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng74.567.75740 656.950.367
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 17.886.508160 131.585.238
Phế liệu sắt thép50.53016.336.182 51.01816.424.871
Hàng hóa khác 14.508.545-8 184.502.819
Linh kiện, phụ tùng ô tô 6.425.91635 47.665.714
Dược phẩm 4.116.046-60 50.788.767
Sản phẩm hóa chất 2.514.299-49 48.763.948
 Chế phẩm thực phẩm khác
2.478.244  25.085.366
Hóa chất 1.970.302232 27.477.494
Sữa và sản phẩm sữa 1.825.745-25 #############
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.623.8515 17.814.210
Chất dẻo nguyên liệu6871.531.081-3610.55518.125.996
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 983.44417 14.083.590
Sản phẩm từ sắt thép 812.387-48 14.791.934
Sản phẩm từ chất dẻo 541.521103 4.925.783
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 344.80828 3.586.978
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
192.760  4.274.387
Xơ, sợi dệt các loại6124.599-812032.645.109
Sắt thép các loại136108.914-282.7572.486.921
Cao su2680.977272191490.011
Dây điện và dây cáp điện 78.05233 856.594
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 42.610-40 478.566
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 40.96751 1.156.925

Phùng Nguyệt