Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 12/2020: Cả năm xuất siêu hơn 6,3 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam xuất siêu sang Hà Lan gần 653,4 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 732,9 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập về 4,6 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp gần 10 lần so với nhập khẩu.
Cả năm 2020, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hà Lan đạt 6,3 tỷ USD.
Tổng trị giá xuất nhập khẩu giữa hai nước gần 7,7 tỷ USD. Cụ thể, nước ta xuất khẩu hàng hóa sang Hà Lan đạt 7 tỷ USD và nhập khẩu 657 triệu USD.
Hóa chất là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng trước đó, cụ thể tăng 2728%.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Hà Lan có kim ngạch tăng phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 38%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 10%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 44%; giày dép các loại tăng 27%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hà Lan trong năm 2020 ghi nhận hai nhóm hàng có kim ngạch trên 1 tỷ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 1,7 tỷ USD; điện thoại các loại và linh kiện gần 1,1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 12/2020 và năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 732.932.289 | 29 | 6.999.292.933 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 194.369.627 | 38 | 1.712.943.268 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 98.426.221 | 10 | 1.086.485.468 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 88.150.612 | 44 | 787.922.723 | ||
Giày dép các loại | 86.654.194 | 27 | 683.090.926 | ||
Hàng dệt, may | 66.071.643 | 22 | 615.430.857 | ||
Hàng hóa khác | 34.992.659 | 610 | 314.666.100 | ||
Hạt điều | 5.483 | 28.205.924 | -1 | 61.976 | 388.736.098 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 21.637.540 | 88 | 224.168.939 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 20.997.055 | 42 | 227.708.604 | ||
Hàng thủy sản | 18.110.906 | 10 | 218.678.250 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 14.823.214 | 42 | 138.166.683 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 10.577.733 | 9 | 112.340.594 | ||
Hàng rau quả | 8.941.804 | 77 | 82.394.500 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 8.851.634 | 25 | 72.938.225 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 7.432.317 | 6 | 87.086.496 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 3.409.572 | 8 | 29.192.872 | ||
Hóa chất | 3.306.059 | 2.728 | 33.666.352 | ||
Hạt tiêu | 897 | 3.181.499 | 59 | 7.958 | 25.150.081 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 3.124.964 | 89 | 20.523.185 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.997.275 | -15 | 28.722.731 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.944.403 | 24 | 24.562.198 | ||
Cà phê | 934 | 1.894.823 | 76 | 11.404 | 21.224.278 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.678.107 | 22 | 16.794.170 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.643.287 | 15 | 13.311.872 | ||
Cao su | 880 | 1.251.242 | -36 | 9.503 | 12.662.404 |
Sản phẩm hóa chất | 582.627 | -9 | 8.360.845 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 379.222 | 64 | 7.770.433 | ||
Gạo | 431 | 267.612 | 12 | 8.537 | 4.472.022 |
Than các loại | 176 | 28.517 | 35 | 749 | 121.762 |
Bốn nhóm hàng nhập khẩu của nước ta từ Hà Lan, có kim ngạch tăng trên 100% là: cao su tăng 272%; hóa chất tăng 232%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 160%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 103%.
Trong đó, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta, trị giá 17,9 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hà Lan trong năm 2020 đạt 422,7 triệu USD, chiếm 64% tổng trị giá nhập khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 12/2020 và năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 74.567.757 | 40 | 656.950.367 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 17.886.508 | 160 | 131.585.238 | ||
Phế liệu sắt thép | 50.530 | 16.336.182 | 51.018 | 16.424.871 | |
Hàng hóa khác | 14.508.545 | -8 | 184.502.819 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 6.425.916 | 35 | 47.665.714 | ||
Dược phẩm | 4.116.046 | -60 | 50.788.767 | ||
Sản phẩm hóa chất | 2.514.299 | -49 | 48.763.948 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.478.244 | 25.085.366 | |||
Hóa chất | 1.970.302 | 232 | 27.477.494 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 1.825.745 | -25 | ############# | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.623.851 | 5 | 17.814.210 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 687 | 1.531.081 | -36 | 10.555 | 18.125.996 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 983.444 | 17 | 14.083.590 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 812.387 | -48 | 14.791.934 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 541.521 | 103 | 4.925.783 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 344.808 | 28 | 3.586.978 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 192.760 | 4.274.387 | |||
Xơ, sợi dệt các loại | 6 | 124.599 | -81 | 203 | 2.645.109 |
Sắt thép các loại | 136 | 108.914 | -28 | 2.757 | 2.486.921 |
Cao su | 26 | 80.977 | 272 | 191 | 490.011 |
Dây điện và dây cáp điện | 78.052 | 33 | 856.594 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 42.610 | -40 | 478.566 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 40.967 | 51 | 1.156.925 |